Bài giảng Tuần 23 - Tietes 46: Etilen

1.Kiến thức: Học sinh biết:

- Nắm được công thức cấu tạo và tính chất vật lý, tính chất hóa học của etilen.

- Hiểu được liên kết đôi và đặc điểm của nó.

- Hiểu được phản ứng trùng hợp, phản ứng cộng, là phản ứng đặc trưng của etilen và các hiđro cacbon có liên kết đôi trong phân tử.

- Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của etilen.

- Biết phân biệt etilen với metan bằng dd nước Br2.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 969 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 23 - Tietes 46: Etilen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:	23	Soạn ngày: 14/02/09
Tiết:	 46 	 Giảng ngày: 17/02/09
etilen
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết:
- Nắm được công thức cấu tạo và tính chất vật lý, tính chất hóa học của etilen.
- Hiểu được liên kết đôi và đặc điểm của nó.
- Hiểu được phản ứng trùng hợp, phản ứng cộng, là phản ứng đặc trưng của etilen và các hiđro cacbon có liên kết đôi trong phân tử.
- Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của etilen.
- Biết phân biệt etilen với metan bằng dd nước Br2.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết công thức cấu tạo. Viết PTHH phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. Chuẩn bị:
Mô hình phân tử etilen dạng đặc, dạng rỗng.
Băng hình về phản ứng của etilenvới brom (nếu có)
Bảng phụ, bảmg nhóm.
III. Phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
IV. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
 1. Nêu đặc điểm cấu tạo , tính chất hóa học của metan?
Giớ thiệu bài mới :
2.Dạy và học bài mới:
 Công thức phân tử: C2H4
 Phân tử khối: 28
* Hoạt động 1: Tính chất vật lý:
* Mục tiêu: Nắm được công thức cấu tạo và tính chất vật lý
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
GV: Giới thiệu tính chất vật lý của etilen. Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin trong SGK.
-Hãy nêu tính chất vật lý của etilen?
HS đọc sách giáo khoa.
HS nêu tính chất vật lý.
* Tiểu kết: - Là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.
 * Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử :
* Mục tiêu: Hiểu được liên kết đôi và đặc điểm của nó.
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
GV; Hướng dẫn HS lắp mô hình cấu tạo phân tử etilen dạng rỗng, và cho học sinh quan sát mô hình phân tử etilen dạng đặc.
-Hãy viết công thức cấu tạo etilen?
- Nhận xét công thức cấu tạo của etilen?
GV : hai kiên kết giữa C với C được gọi là liên kết đôi.
GV : giải thích thêm về liên kêt đôi.
- Công thức cấu tạo:
H H
 C = C Viết gọn: CH2 = CH2
 H H
- Trong phân tử C liên kết với C có 2 liên kết.
* Tiểu kết:
Công thức cấu tạo:
 H H
 C = C Viết gọn: CH2 = CH2
 H H
- Trong phân tử có một liên kết đôi.
 * Hoạt động 3: Tính chất hóa học :
* Mục tiêu: Hiểu được phản ứng trùng hợp, phản ứng cộng, là phản ứng đặc trưng của etilen và các hiđro cacbon có liên kết đôi trong phân tử. 
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
GV: Tương tự như metan, khi đốt etilen cháy tạo ra khí CO2 và hơi nước, tỏa nhiều nhiệt.
- Hãy viết PTHH?
GV: Đặt vấn đề: Metan và etilen có cấu tạo khác nhau vậy chúng có phản ứng đặc trăng giống nhau hay không?
- Nhắc lại phản ứng đặc trưng của metan?
GV: Giới thiệu về phản ứng của etilen với Brom. Đó là phản ứng cộng.
- Các phân tử etilen có liên kết được với nhau không?
GV: Giới thiệu cách viết PTHHtrùng hợp.
GV: Giới thiệu một số chất dẻo PE, các mẫu vật làm bằng PE
HS : nghe giảng.
PTHH :
 C2H4 (k) + O2 (k t CO2 (k) + H2O (l)
HS : Đặc trưng của mêtan là phản ứng thế.
HS nghe giảng.
HS : Có liên kết với nhau.
-PƯTH :
 CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2= CH2 
t,p,xt CH2- CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 
* Tiểu kết:
1. Etilen có cháy không:
 C2H4 (k) + O2 (k) t CO2 (k) + H2O (l)
2.Etilen có làm mất màu dd nước brom không?
 H H H H 
 C = C + Br - Br 
 H H Br - C - C - Br 
 H H 
Viết gọn:
 CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br 
- Các chất có liên kết đôi (tương tự như etilen) dễ tham gia phản ứng cộng.
3. Các phân tử etilen có kết hợp với nhau không?
 CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2= CH2 
t,p,xt CH2- CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 
- Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp 
* Hoạt động 4: ứng dụng :
* Mục tiêu: Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của etilen.
Biết phân biệt etilen với metan bằng dd nước Br2 
GV: Đưa sơ đồ ứng dụng của etilen
Etilen
Poli etilen
Poli vinyl clorua (PVC)
Rượu etilic
Axit axetic
Kích thích quả mau chín
Đi cloetan
HS ghi tóm tắt vào vở
3. Củng cố:
1. So sánh tính chất hóa học của metan và etilen?
2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất khí đựng trong các bình riêng biệt không dán nhãn: CH4, C2H4, CO2.
4. Dặn dò:
- Chuẩn bị trước bài Axetilen:
- Giải các bài tập cuối bài.
V. Rút kinh nghiệm tiết giảng:

File đính kèm:

  • doctiet 46.doc