Bài giảng Tuần 23 - Tiết 46 - Kiểm tra 1 tiết (tiếp theo)

MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức:

 Củng cố lại kiến thức về oxi, oxit, điều chế oxi, phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ.

 Vận dụng vào làm bài kiểm tra đạt kết quả cao.

2. Kĩ năng:

 Viết PTHH, giải toán hoá học.

3. Thái độ:

 Cẩn thận, chính xác, say mê học tập.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 963 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 23 - Tiết 46 - Kiểm tra 1 tiết (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Ngày soạn: 30/02/2010
Tiết 46 Ngày dạy: .
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
 Củng cố lại kiến thức về oxi, oxit, điều chế oxi, phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ.
 Vận dụng vào làm bài kiểm tra đạt kết quả cao.
2. Kĩ năng:
 Viết PTHH, giải toán hoá học.
3. Thái độ:
 Cẩn thận, chính xác, say mê học tập.
II. THIẾT LẬP MA TRẬN:
Nội dung
Mức độ kiến thức kỹ năng
Tổng
Biết
Hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Tính chất của oxi
1(0,5)
C1.1
1(0,5)
2. Oxit
2(1,0)
C1.2; C2.b
2(1,0)
C1.4,7
4(2,0)
3. Điều chế oxi
1(0,5)
C1.3
1(0,5)
C1.8
2(1,0)
4. Phản ứng hoá hợp
1(0,5)
C2.a
1(0,5)
5. Không khí – Sự cháy
1(0,5)
C1.6
1(0,5)
C1.5
2(1,0)
6. Sự oxi hoá
1(2,0)
C1.TL
1(2,0)
7. Tính toán
1(3,0)
C2.TL
1(3,0)
Tổng
5(2,5)
3(1,5)
2(1,0)
2(5,0)
12(10)
III. ĐỀ KIỂM TRA: (Trang bên)
A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5đ)
Câu 1(4đ). Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái (A,B,C,D) đứng trước mỗi câu cho đáp án đúng:
Phân tử khối của oxi là:
A. 30g; B. 31g; C. 32g; D. 33g.
 2. Oxit nào sau đây là oxit bazơ?
 A. CaO; B. CO2; C. SO2; D. NO2.
3. Chất nào sau đây thường dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm?
 A. Fe3O4; B. CaCO3; C. H2O; D. KMnO4.
4. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi sắt Fe(III) và oxi O(II) là: 
 A. FeO; B. Fe2O3; C. Fe3O4; D. Fe3O2.
5. Mỗi giờ một người lớn hít vào 0,5m3 không khí. Vậy, trong một ngày đêm mỗi người cần thể tích không khí là bao nhiêu?
 A. 10m3; B. 11m3; C. 12m3; D. 13m3.
6. Cho một cây nến đang cháy đưa vào bình thuỷ tinh rồi đậy kín. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?
 A. Nến tắt ngay; B. Nến cháy to hơn;
 C. Nến cháy nhỏ dần rồi tắt; D. Nến cháy to hơn rồi tắt.
7. Công thức hoá học của đinitơ pentaoxit là:
 A. N2O; B. NO; C. NO2; D. N2O5.
8. Tính số mol kali clorat KClO3 cần thiết để điều chế được 6,72 lít khí oxi(đktc):
 A. 0,1 mol; B. 0,2 mol; C. 0,3 mol; D. 0,4 mol.
Câu 2(1đ). Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
.là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất mới tạo ra từ ban đầu.
Oxit là của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là
B. TỰ LUẬN:(5đ)
Câu 1(2đ). Viết phương trình hoá học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon, nhôm, photpho, sắt. Biết sản phẩm là những hợp chất lần lượt có công thức hoá học: CO2, Al2O3, P2O5, Fe3O4. Hãy gọi tên các sản phẩm đó.
Câu 2(3đ). Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
Tính số gam sắt và số gam khí oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ?
Tính số gam kali penmanganat KMnO4cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên?
IV. ĐÁP ÁN:
Phần
Đáp án chi tiết
Thang điểm
A. Trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
B. Tự luận
Câu 1
Câu 2
1.C 2.A 3.D 4.B
5.C 6.C 7.D 8.B
a. Phản ứng hoá hợp/ Hai hay nhiều chất
b. Hợp chất/Oxi.
 Cacbon đioxit
4Al + 3O2 2Al2O3 Nhôm oxit
4P +5 O2 2P2O5 Điphotpho pentaoxit
Fe + O2 Fe3O4 Oxit sắt từ.
3Fe + 2O2 Fe3O4 
3 2 1
0,4mol 0,5mol 0,2mol
b.2KMnO4 K2MnO4+ MnO2 + O2
 2 mol 1 mol 1mol 1mol
 0,02 mol
8 ý đúng *0,5đ = 4đ
4 ý đúng * 0,25đ = 2đ
4 PT đúng * 0,5đ = 2đ
(Viết đúng PTHH đạt 0,25đ/1PT; Đọc tên đúng đạt 0,25đ/1 tên)
0,05
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG:
Lớp
Tổng số
Điểm trên 5,0
Điểm dưới 5,0
Tổng
5,0 - 6,4
6,5 -7,9
8,0 -10
Tổng 
0 -1,9
2,0 -3,4
3,5 -4,9
8A1
8A2
V. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docBAI KIEM TRA 3.doc