Bài giảng Tuần 20 - Tiết 39 - Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat (tiết 2)

Kiến thức: Biết được

-H2CO3 là axit yếu, không bền.

-Tính chất hoá học củ muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân hủy).

-Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.

 2.Kỹ năng:

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của muối cacbonat.

- Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hóa học.

 

doc8 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 939 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 20 - Tiết 39 - Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Muối cacbonat
G: Y/c hs đọc nội dung sgk
+Có mấy loại muối cacbonat?
+Thế nào là muối cacbonat trung hoà?
+Thành phần phân tử của chúng như thế nào?
H: Đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi
+Muối cacbonat có t/c hoá học của muối hay không?-> TN.
G: Hướng dẫn hs làm TN
+TN1: Cho dd NaHCO3 và Na2CO3 t/d với dd HCl?
+Quan sát hịên tượng?
+Giải thích , viết ptpư?
-> Rút ra nhận xét.
-TN2: cho K2CO3 t/d với dd Ca(OH)2
+Quan sát hiện tượng
+Giải thích, viết ptpư
*Chú ý: Muối cacbonat không pư với kim loại để giải phóng KL trong muối vì không thoả mãn điều kiện xảy ra pư.
H: làm TN cho Na2CO3 t/d với CaCl2.
-quan sát hiện tượng, giải thích.
-Viết ptpư.
G: làm TN hs quan sát hiện tượng.
*HĐ3(5’) Chu trình cacbon
G: giới thiệu chu trình C trên tranh vẽ
H: quan sát tranh vẽ.
IV. Luyện tập , củng cố (5’)
Gv hệ thống bài 
Hs ghi nhớ , làm bài tập 
V. Dặn dò: Làm bài tập 1,2 sgk + đọc trước bài 
I. Axit cacbonic (H2CO3)
1.Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí
-Hoà tan CO2 với H2O-> H2CO3
2.Tính chất hoá học
-H2CO3 là axit yếu: quỳ tím đỏ nhạt
- H2CO3 là axit không bền
H2CO3 H2O + CO2
II. Muối cacbonat
1.Phân loại
-2loại: +cacbonat trung hoà ( CaCO3 )
+ Cacbonâtxit: Ca(HCO3)2
2.Tính chất 
	a.Tính tan
-Đa số muối cacbonat không tan trong nước rtừ một số muối cacbonat của kim loại kiềm: Na2CO3, K2CO3.
-Hầu hết muối hiđrocacbon tan trong nươc.
	b.Tính chất hoá học
+Tác dụng với axit
NaHCO3 +HCl -> 
 NaCl+CO2+ H2O
Na2CO3 + 2HCl -> 
 NaCl+CO2+ H2O
=>KL: Muối cacbonat t/d với axit mạnh hơn H2CO3 tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2.
+Tác dụng với dd bazơ
K2CO3 +Ca(OH)2 ->
 CaCO3 + 2KOH
=>Một số muối cacbonat pư với dd bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới.
*Chú ý:
NaHCO3+ NaOH
 ->Na2CO3 + H2O
+Tác dụng với dd muối tạo thành 2 muối mới.
+Muối cacbonat bi nhiệt phân
CaCO3 CaO + CO2
2Na2CO3 Na2CO3 +H2O+CO2
3.ứng dụng: (SGK)
III.Chu trình cacbon trong tự nhiên:(SGK)
Tuaàn 20 - Tieát 40
Baøi 30: SILIC - CÔNG NGHIỆP SILICAT.
I. Mục tiêu bài học 
1.Kiến thức : Biết được: 
-Silic là phi kim hoạt động hoá học yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđrô), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt đô cao).
-Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.
-Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng.
2.Kỹ năng : 
- Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO2, muối silicat, sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng.
- Viết được các phương trình hóa học minh họa cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat.
3.Thái độ : Yêu khoa học, lòng yêu thích bộ môn. 
II. TRỌNG TÂM: Si, SiO2 sơ lược về đồ gốm, sứ, xi măng, thủy tinh.
III. Phương tiện dạy học : Gv : Sưu tầm tranh ảnh, mẫu vật.
IV. Hoạt động dạy học :
 Hoaït ñoäng cuûa thaày troø
Noäi dung
1. Ổn định lớp : (1')
2. Kiểm tra : (5’)
+ Nêu tính chất hoá học của muối cacbonat? Viết ptpư? 
3. Bài mới : 
*HĐ1(7’) Tìm hiểu Silic
G: Y/c hs n/cứu thông tin sgk, thoả luận trả lời câu hỏi:
Trong tự nhiên Si tồn tại ở dạng nào? (chỉ ở dạng hợp chất)
-Si có những t/c vật lí nào?
-Si có những t/c hoá học nào?
-Si có ứng dụng gì?
H: n/cứu thông tin sgk trả lời câu hỏi.
*HĐ2(5’) Silicđioxit
G: Si là một phi kim, vậy SiO2 có tính chất gì?
SiO2 có tính chất gì đặc biệt?
H: nghiên cứu sgk thảo luận trả lời câu hỏi.
H: Rút ra kết luận
*HĐ3(20’) Sơ lược về công nghiệp silicat.
G: hỏi:
-Nguyên liệu sản xuất đồ gốm là gì?
-Các công đoạn sản xuất chính?
-Em kể tên một số cơ sở sản xuất gốm trong nước mà em biết?
H: n/cứu sgk trả lời câu hỏi.
G: hỏi:
-Nguyên liệu sẩn xuất xi măng là gì?
-Các công đoạn chính của quá trình sản xuất?
-ở địa phương em có nhà máy xi măng nào?
H: đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi.
G: giới thiệu quá trình hoạt động của lò quay.
 G: + Nguyên liêu để sản xuất thuỷ tinh là gì?
+Sản xuất thuỷ tinh gồm những công đoạn nào?
+ở nước ta có những cơ sở sản xuất thuỷ tinh nào?
H: đọc thông tin sgk và hiêủ biết của mình trả lời câu hỏi.
IV. Luyện tập , củng cố (5’)
Gv hệ thống bài 
Hs ghi nhớ , làm bài tập 
V. Dặn dò : Làm bài tập 1, 2, 3, 4 sgk + đọc trước bài: Sơ lược về bảng HTTH các nguyên tố hoá học.
I.Silic
1.Trạng thái tự nhiên
-Si là nguyên tố phổ biến, chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất.
-Tồn tai ở dạng hợp chất: đất sét, cát trắng,
2.Tính chất 
-Si là chất rắn màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng kim loại, dẫn điện kém. Si tinh khiết là chất bán dẫn
-ở nhiệt độ cao Si pư với oxi:
Si + O2 -> SiO2
II.Silicđioxit
-SiO2 là oxit axit.
SiO2 + 2NaOH -> Na2SiO3 + H2O
SiO2 + CaO -> CaSiO3 
-Si không pư với H2O.
III. Sơ lược về công nghiệp silicat
1.Sản xuát đồ gốm.
a.Nguyên liệu: 
đất sét, thạch anh,
b.Các công đoạn chính
-Nhào trộn nguyên liệu, tạo hình sấy khô.
-Nung ở nhịêt độ cao thích hợp.
c.Cơ sở sản xuất 
2.Sản xuất xi măng
a.Nguyên liệu chính:
đất sét, đá vôi, cát,
b.Các công đoạn chính (sgk)
c.Cơ sở sản xuất: Hải Dương, Thanh Hoá, Hải Phòng,
3.Sản xuất thuỷ tinh
a.Nguyên liệu:
 b.các công đoạn chính (sgk)
c.Cơ sở sản xuất: Hải Phòng, Bắc Ninh,.
Toå tr­ëng kieåm tra 	 Ban Gi¸m hiÖu
 	 	 	 (Duyeät)
Tuaàn 21 - Tieát 41
Baøi 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
I. Mục tiêu bài học 
1.Kiến thức : Biết được :
-Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.
-Cấu tạo bảng HTTH gồm : Ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn : Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.
2.Kỹ năng : Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kỳ 2,3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kì và nhóm.
- Từ cáu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hóa học cơ bản của chúng và ngược lại.
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên).
3.Thái độ : Ý thức học tập.Yêu khoa học. 
II. Phương tiện dạy học :
Gv : Bảng HTTH các nguyên tố hoá học
Hs: ôn lại kiến thức về nguyên tử ở lớp 8
III. Hoạt động dạy học :
 Hoaït ñoäng cuûa thaày troø
Noäi dung
1. Ổn định lớp : (1')
2. Kiểm tra : (5’)
Sản xuất thuỷ tinh như thế nào? Viết các ptpư xảy ra trpong quá trình sản xuất thuỷ tinh? 
3. Bài mới : 
*HĐ1(8’) Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
G: giới thiệu qua về lịch sử bảng HTTH do nhà bác học người Nga tìm ra.
G: Y/c hs quan sát bảng HTTH và đọc thông tin trả lời câu hỏi: Các nguyên tố trong bảng được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
H: đọc thông tin sgk trả lời
*HĐ2(25’) Cấu tạo bảng HTTH
G: Treo bảng HTTH yêu cầu hs quan sat
G: giới thiệu: ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm
G: Trong bảng HTTH có hơn 100 nguyên tố, mỗi n.tố chiếm 1 ô.
+Quan sát ô ng.tố thứ 12 cho ta biết những gì?
H: Nêu được: KHHH, số hiệu nguyên tử, tên nguyên tố, NTK.
G: Các ô ng.tố có đặc điểm gì giống nhau?
+Quan sát ô 11 cho ta biết điều gì?
H: Trả lời thông tin về ô số 11
G: +Số hiệu nguyên tử cho biết điều gì?
G: Cho hs quan sát cấu tạo ng.tử của các nguyên tố trong 1 chu kỳ.
+Cấu tạo ng.tử của các nguyên tố này có gì giống nhau?
+Chu kỳ 1 có mấy ng.tố? là ng.tố nào?
+Các ng.tố trong 1 chu kỳ có sự biến thiên về điện tích ntn?
+Các ng.tố trong 1 chu kỳ khác nhau ở điểm nào?
G: y/c hs quan sát nhóm I, VII trong bảng HTTH.
G: Y/c vẽ cấu tạo ng.tử một số nguyên tố thuộc nhóm I và nhóm VII.
+Cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố trong 1 nhóm có đặc điểm gì giống nhau? Đặc điểm gì khác nhau? 
H: Quan sát trả lời câu hỏi
G: Nhận xét chốt lại kiến thức.
IV. Luyện tập, củng cố (5’)
Gv hệ thống bài 
Hs ghi nhớ , làm bài tập: vẽ cấu tạo nguyên tử của một số ngtố trong chu kỳ 1. 
V. Dặn dò : (1’)
Làm bài tập 1 4 sgk + đọc trước phần III, IV. 
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH:
- Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân n.tử.
II.Cấu tạo bảng tuần hoàn
1/. Ô nguyên tố: cho biết
-Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, NTK.
-Số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện tích hạt nhân, bằng số e, trùng với số thứ tự của ngtố trong bảng.
2/. Chu kỳ:
-Là dãy các ngtố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
-Số thứ tự cuả chu kỳ bằng số lớp e.
3/. Nhóm:
-Nhóm gồm các ngtố mà ngtử của chúng có số e lớp ngoài cùng bằng nhau avf do đó có tính chất tương tự nhau, xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
-Số thứ tự của nhóm bằng số e lớp ngoài cùng.
Tuaàn 21 - Tieát 42
Baøi 33: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KHI KIM
 VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG.
I. Mục tiêu bài học: 
1. Kiến thức: Biết được 
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: 
- Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao.
- Nhiệt phân muối NaHCO3
- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể.
2. Kỹ năng: - Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hóa học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ: Yêu khoa học, ý thức nghiêm túc , cẩn thận,trong học tập thực hành hoá học. 
II. TRỌNG TÂM : - Phản ứng CuO bởi C.
- Phản ứng phân hủy muối cacbonat bởi nhiệt.
- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua.
III. Phương tiện dạy học :
Gv : Dụng cụ : giá ống nghiệm, 10 ống nghiệm, đèn cồn,giá sắt, ống dẫn khí, ống hút. 
 Hoá chất : CuO, C, dd Ca(OH)2, NaHCO3, Na2CO3, NaCl, HCl, H2O.
IV. Hoạt động dạy học :
 Hoaït ñoäng cuûa thaày troø
Noäi dung
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra: Nêu tính chất hoá học của C , muối hiđrocacbonat ?
3. Bài mới : 
Hoạt động 1:
G: Hướng dẫn lắp dụng cụ như hình 3.1
H: hs các nhóm làm thí nghiệm
G: hướng dẫn hs quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghịêm. Sau đó bỏ đèn cồn ra và quan sát kỹ hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm A.
H: Quan 

File đính kèm:

  • docHOA_9_HKII (TUAN 20-21) CT 37 TUAN.doc
Giáo án liên quan