Bài giảng Tuần 2 - Tiết 4 - Bài 2 : Một số oxit quan trọng( tiết 3)

Kiến thức

- Học sinh biết được những tính chất của SO2 và viết đúng PTHH cho mỗi tính chất.

- Biết được những ứng dụng của SO2 trong đời sống và trong sản xuất, cũng biết được những tác hại của chúng với môi trường và sức khỏe con người

- Biết được phương pháp điều chế SO2 trong PTN và trong công nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.

2.Kỹ năng:

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 871 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 2 - Tiết 4 - Bài 2 : Một số oxit quan trọng( tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Ngày soạn :15/8/2011
Tiết 4 Ngày dạy : 17/8/2011 
 Dạy lớp : 9.1, 9.2 
Bài 2 : Một số oxit quan trọng( tiếp)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức 
- Học sinh biết được những tính chất của SO2 và viết đúng PTHH cho mỗi tính chất.
- Biết được những ứng dụng của SO2 trong đời sống và trong sản xuất, cũng biết được những tác hại của chúng với môi trường và sức khỏe con người
- Biết được phương pháp điều chế SO2 trong PTN và trong công nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Vận dụng những kiến thức về SO2 để làm BT tính toán theo PTHH
3.Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
- GV : Hình 1.6 và hình 1.7 SGK trang 10
- HS : Ôn tập tính chất hoá học của oxit axit và xem trước nội dung bài
- Đàm thoại, trực quan, thuyết trình.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp
Lớp 9/1 sĩ số HS. Vắng mặt :	
Lớp 9/1 sĩ số HS. Vắng mặt :	
2.Kiểm tra bài cũ: 
-Nêu tính chất hóa học của CaO viết PTHH minh họa.
- Nêu tính chất hoá học của oxit axit.
 3. Bài mới: 
 Phương Pháp
 Nội Dung
Bổ sung
Hoạt động 1: Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì?
- Gv : thông báo tính chất vật lý của SO2 .
+ HS : Lắng nghe và ghi lại
- GV : SO2 có tính chất hoá học của một oxit axit. Vậy SO2 có tính chất hoá học nào ?
- HS : căn cứ vào tính chất hoá học của oxit axit trình bày tính chất hoá học của SO2 .
GV: Hướng dẫn HS quan sát Hình 1.6 và 1.7 để kiểm chứng lại
- Hình 1.6 : SO2 Tác dụng với nước
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét?
? Hãy viết các PTHH?
GV: SO2 là chhát gây ô nhiễm không khí , là nguyên nhân gây ra mưa axit.
GV: Hướng đẫn quan sát H1.7 thí nghiệm SO2 tác dụng với Ca(OH)2
? Quan sát hiện tượng , rút ra kết luận và viết PTHH?
GV: SO2 tác dụng với oxit bazơ như những oxit bazơ tạo thành muối sufit
? Hãy viết PTHH 
Hoạt động 2: Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì ?
- GV : Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
Nêu những ứng dụng của lưu huỳnh đioxit?
Gv : chốt lại cho HS
Hoạt động3: Điều chế lưuhuỳnh đioxit như thế nào?
? Theo em trong PTN srx điều chế SO2 như thế nào?
? Hãy viết PTHH?
GV: Giới thiệu đun nóng H2SO4 với Cu 
( Sẽ học ở bài sau)
? viết PTHH
- GV :thông báo pp đ/c SO2 trong công nghiệp và viết pt minh hoạ
- HS : theo dõi và ghi lại nội dung
B. Lưu Huỳnh Đioxit 
CTHH : SO2
I- Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì?
- Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc , nặng hơn không khí
- Lưu huỳnh đioxit có tính chất hóa học của một oxit axit.
1. Tác dụng với nước:
SO2(k) +H2O(l) H2SO3 (dd) 
b. Tác dụng với dung dịch bazơ:
SO2 (k)+ Ca(OH)2(dd) CaSO3 (r) + H2O(l)
c.Tác dụng với oxit bazơ:
SO2(k) + Na2O(r) Na2SO3 (r)
Kết luận:
Lưu huỳnh đioxit là oxit axit
II- Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì ?
- Dùng để sản suất H2SO4
- Làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy, dùng làm chất diệt nấm mốc
III- Điều chế lưu huỳnh đioxit như thế nào?
Trong PTN:
Cho muối sunfit tác dụng với axit
Na2SO3 + HCl NaCl + H2O + CO2 
Trong công nghiệp:
Đốt S trong không khí:
S + O2 SO2
-Đốt quặng firit 
4 FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
Hoạt động 4 :Củng cố 
1. Làm bài tập số 5
2. Đánh dấu x vào ô trống nếu có PTHH xảy ra. Viết PTHH
CaO
NaOH
H2O
HCl
CO2
H2SO4
SO2
Dặn dò: làm các bài tập 1, 2,3,4,6 trang 11
 Hướng dẫn HS làm bài 6
* Rút kinh nghiệm :
Lớp 9.1 	
Lớp 9.2 	

File đính kèm:

  • docTiet 4 Hoa 9 20112012.doc