Bài giảng Tuần 19 - Tiết 37: Axit cacbonic và muối cacbonat (tiếp)

A. Mục tiêu

 * Về kiến thức:

- HS biết axit cacbonic là 1 axit yếu, không bền, muối cacbonat có tính chất chung của muối (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, dễ bị nhiệt phân hủy).

- Ứng dụng của muối cacbonat, chu trình của cacbon trong tự nhiên

doc97 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 893 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 19 - Tiết 37: Axit cacbonic và muối cacbonat (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
biến: Chưng cất phân đoạn, crăc kinh...
crăc kinh
Dầu nặng Xăng + HH khí.
→ Lượng xăng chiếm 40% kl dầu mỏ.
II. Khí thiên nhiên 
 - Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất.
- Thành phần chính: metan.
- ứng dụng: làm nguyên liệu, nhiên liệu trong đời sống và trong công nghiệp.
III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam 
Hoạt động 3: củng cố
 GV yêu cầu HS làm các bài: tập 1,2,3 SGK.
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà
 GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 SGK.
 Về nhà xem trước nội dung bài nhiên liệu.
Tuần:26
Tiết: 51
Ngày soạn: 22/2/2011
nhiên liệu
A. MụC TIÊU:
- Nắm được nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng.
- Nắm được cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng.
- Nắm được cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả.
- HS hiểu được việc gây ô nhiễm môi trường khi đốt các nhiên liệu: Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên. HS biết được một số nguồn nguyên liệu sạch.
B. chuẩn bị:
GV : ảnh hoặc tranh vẽ về các loại nhiên liệu rắn, lỏng, khí.
 Biểu đồ hàm lượng C trong than, năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu.
HS : đọc trước bài mới.
C. tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ .
Bài tập 4 sgk
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Nhiên liệu là gì ? 
GV : Em hiểu thế nào là nhiên liệu? 
? Em hãy kể tên một số nhiên liệu thường dùng.
GV:Những nhiên liệu này có đặc điểm chung nào?
HS: Đặc điểm: cháy được→ toả nhiệt & phát sáng.
?Vậy khi dùng điện năng để thắp sáng và đun nấu thì điện có phải là nhiên liệu không?
Hoạt động 2: Nhiên liệu đựơc phân loại như thế nào 
1. Nhiên liệu rắn.
GV : Nêu cơ sở phân loại nhiên liệu.
GV : Đưa bài tập: Hãy phân biệt các nhiên liệu sau: Than mỏ, gỗ, khí than, xăng, dầu, khí lò cao.
HS phân loại các nhiên liệu.
? Than mỏ được hình thành như thế nào?
GV: Giới thiệu các loại than qua sơ đồ 
H 4. 21.
2. Nhiên liệu lỏng.
GV: Nêu những loại nhiên liệu lỏng mà em biết?
? Nhiên liệu lỏng dùng trong các lĩnh vực nào?
3. Nhiên liệu khí.
GV: Hãy nêu các nhiên liệu khí mà em biết?
?Nêu ưu điểm của nhiên liệu khí?
? Loại nhiên liệu nào sạch hơn cả.
GV : yêu cầu HS đọc thông tin SGK
HS : đọc thông tin SGK và thảo luận.
Hoạt động 3: Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho có hiệu quả? 
GV: Nhiên liệu cháy không hoàn toàn sẽ vừa gây lãng phí, vừa làm ô nhiễm môi trường. Vì vậy, sử dụng hiệu quả nhiên liệu là phải làm thế nào để nhiên liệu cháy hoàn toàn, đồng thời tận dụng được nhiệt lượng do quá trình cháy tạo ra. Vậy phải sử dụng nhiên liệu như thế nào
cho hiệu quả?
I. Nhiên liệu là gì ? 
VD: Than, củi, dầu mỏ...
Đặc điểm: cháy được→ toả nhiệt & phát sáng.
- Điện không phải là nhiên liệu.
* Kết luận: Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy có toả nhiệt và phát sáng.
- Nhiên liệu có thể có sẵn trong tự nhiên hoặc được điều chế từ các nguồn nguyên liệu sẵn có trong tự nhiên.
II. Nhiên liệu đựoc phân loại như thế nào ?
+ Cơ sở phân loại: 
Dựa vào trạng thái NL rắn. 
 NL lỏng.
 NL khí.
1. Nhiên liệu rắn.
VD: Than mỏ, gỗ...
Than mỏ (than gầy, than mỡ và than non, than bùn)
Gỗ.
2. Nhiên liệu lỏng.
VD: Xăng, dầu, rượu...
3. Nhiên liệu khí.
- Khí mỏ dầu, khí lò cốc, khí lò cao, khí than.
III. Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho có hiệu quả? 
* Kết luận : HS đọc ghi nhớ SGK 
Hoạt động 3: củng cố
- HS đọc em có biết?
- HS làm bài tập 1→ 3 SGK Tr 132.
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà
- Các em về học và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài luyện tập 
Tuần:26
Tiết: 52
Ngày soạn: 22/2/2011
luyện tập chương iv
hiđrocacbon. Nhiên liệu
A. MụC TIÊU:
- Củng cố kiến thức đã học về hiđrocacbon. Hệ thống lại các mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hiđrocacbon.
- Củng cố các phương pháp giải tập nhận biết, xác định công thức hợp chất hữu cơ.
- Củng cố lòng say mê học tập.
B. chuẩn bị:
GV : Bảng phụ.
C. tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ .
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
GV Treo bảng phụ.
HS làm việc theo nhóm.
GV gọi HS để hoàn thành bảng → chốt kiến thức.
I. Kiến thức cần nhớ 
Metan
Etilen
Axetilen
Benzen
CTCT
Đ2ct của pt
4 lk đơn
4 lk đơn,
1 lk đôi
2 lk đơn, 1 lk ba
3 lk đơn, 3 lk đôi xen kẽ.
pư đặc trưng
pư thế
pư cộng 
pư cộng
pư thế
ứng dụng
N. liệu, nguyên liệu.
Nguyên liệu
Nguyên liệu, nhiên liệu.
Nguyên liệu, dung môi.
Hoạt động 2: Luyện giải một số bài tập
Bài tập 2 Tr 133.
GV yêu cầu HS làm bài tập 2.
HS làm độc lập.
GV chữa bài tập.
Bài tập 4 Tr 133.
GV hướng dẫn HS làm bài tập số 4:
a. đốt cháy A tạo ra CO2 và H2O vậy A có thể có những nguyên tố nào?
HS: H, C, O.
GV: yêu cầu HS tìm khối lượng của C, H trong A và chứng minh A chỉ có C, H.
GV yêu cầu HS làm tiếp các phần b, c, d.
II. Bài tập 
Bài tập 2 Tr 133.
Chỉ dùng brom để phân biệt được CH4, C2H4?
HD:
- Dẫn các khí qua dd Br2.
CH2= CH2 + Br2 (vàng) → C2H4Br2 (không màu)
CH4 + Br2 → không tác dụng.
Bài tập 4 Tr 133.
3 g A + O2 → 8,8 g CO2 + 5,4g H2O.
a. A có những nguyên tố nào?
b. CTPT A? Biết A < 40.
c. A có làm mất màu dd Br2?
d. A + Cl2 ?
Giải:
a. nCO= = 0,2 mol mC = 2,4g.
nHO = 0,3 mol → mH = 20,3 = 0,6 g.
→ mA = 2,4 + 0,6 = mC + mH.
→ A gồm C và H.
b. Đặt công thức A: CxHy 
x : y = = : = 1: 3
Công thức A có dạng: (CH3)n vì MA < 40 đ 15n < 40 (nên n = 1 hoặc 2)
Nếu n = 1 đ Công thức A là CH3 ( vô lý) 
 n = 2 đ Công thức A là: C2H6
c. A không làm mất màu dd Br2.
 as
d. CH4 + Cl2 	 CH3Cl + HCl
 as
C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập: 1, 3 SGK. Bài tập: 42.1, 42.2, 42.3, 42.4 SBT
 - Viết bản tường trình bài thực hành tính chất của HC.
Tuần:27
Tiết: 53
 Ngày soạn: 3/3/2011
Bài thực hành 5:
 tính chất của hiđrocacbon
A. MụC TIÊU:
*Kiến thức:
- Thí nghiệm điều chế axetilen từ CaC2.
- Thí nghiệm đốt cháy axetilen và cho axetilen tác dụng với dung dịch brom.
- Thí nghiệm bezen hòa tan brom, benzen không tan trong nước.
*Kĩ năng:
- Lắp dụng cụ điều chế khí axetilen.
- Thực hiện phản ứng cho axetilen tác dụng với dung dịch brom và đốt cháy axetilen.
- Thực hiện thí nghiệm hòa tan benzen vào nước và benzen tiếp xúc với dung dịch brom.
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng.
- Viết phương trình phản ứng điều chế axetilen, phản ứng của axetilen với dung dịch brom, phản ứng cháy của axetilen.
*Thái độ: yêu thích môn học, có ý thức sử dụng tiết kiệm hóa chất, rèn tính khoa học.
B. chuẩn bị:
C. tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra 
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm
GV yêu cầ HS nêu cách tiến hnàh thí nghiệm 1.
HS: Cho vào ống nghiệm có nhánh một mẩu CaC2, sau đó cho khoảng 2- 3 ml H2O (như hình vẽ 4.25 a)
GV: Viết PTHH xảy ra?
HS: 
PTHH:
CaC2 + H2O Ca(OH)2 + C2H2 
GV: Hãy nêu tính chất vật lí cảu axetilen?
HS: Nêu tính chất vật lí của axetilen:
- Là chất khí không màu.
- ít tan trong nước.
GV: Thu khí axetilen bằng cách nào?
HS: Thu khí axetilen bằng phương pháp đẩy nước.
GV: Tại sao lại có thể thu khí axetilen bằng pp đẩy nước?
HS: Vì khí axetilen nhẹ hơn nước.
GV yêu cầu HS nêu cách tiến hnàh thí nghiệm 2.
HS nêu cách tiến hành thí nghiệm 2.
GV : Nêu hiện tượng xảy ra ?
HS:
+ Khi dẫn khí axetilen qua dd brom thấy dd brom bị mất màu. 
+Khi đốt axetilen ta thấy axetilen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt.
GV yêu cầu HS viết các PTHH.
GV : Yêu cầu HS nêu cách tiến hnàh thí nghiệm 3 SGK.
? Nêu hiện tượng xảy ra?
HS: Cho bezen vào ống nghiệm đựng nước cất ta thấy benzen nổi lên trên mặt nước.
GV: Qua đó có kết luận gì về tính chất vật lí của benzen?
HS: Benzen nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
GV: Cho tiếp 2ml dd brom vào ống nghiệm, lắc kĩ. DD brom có bị mất màu không?
HS dd brom khong bị mất màu.
GV: qua đó rút ra kết luận gì?
HS: axetilen không làm mất màu dung dịch brom.
Hoạt động 2: Viết bản tường trình
GV yêu cầu HS viết bản tường trình theo mẫu.
I .Tiến hành thí nghiệm
1.Thí nghiệm 1: Điều chế axetilen.
PTHH:
CaC2 + H2O Ca(OH)2 + C2H2 
2. Thí nghiệm 2:
Tính chất của axetilen.
+ Tác dụng với dd brom.
 PTHH :
HCCH + Br - Br → Br - HC = CH - Br CH2Br=CH2Br(2)+Br-Br(dd)Br2CH2-CH2Br2 
+ Tác dụng với oxi ( pư cháy)	
PTHH :
C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
3. Thí nghiệm 3:
Tính chất vật lí của benzen.
 Hoạt động 3: 
 - Đọc trước bài " Rượu etylic"
Tuần:27
Tiết: 54
Ngày soạn: 3/3/2011
chương 5: dẫn xuất của hiđrocacbon. polime
Bài 44: rượu etylic
A MụC TIÊU:
*Về kiến thức: 
- Công thức phân tử, CTCT, đặc điểm cấu tạo.
- Tính chất vật lí: Trạng thái màu sắc, mùi vị tính tan khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.
- Khái niệm độ rượu.
- Tính chất hóa học: Phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy.
- ứng dụng: làm nguyên liệu, dung môi trong công nghiệp.
- Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etilen.
*Về kĩ năng:
- Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.
- Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn.
- Phân biệt ancol etylic với benzen.
- Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu suất quá trình.
*Về thái độ: tích cực học tập tự giác nghiên cứu, hứng thú học tập bộ môn.
b.chuẩn bị:
GV : Mô hình phân tử rượu etylic.
 - Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống đong hình trụ, ống nghiệm, ống hút, chén sứ, bật lửa.
 - Hoá chất: C2H6O, H2O, Na, I2.
c tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
GV : giới thiệu chương 5.
+ Giới thiệu về các hợp chất chứa oxi, giới thiệu các chất tiêu biểu: Rượu etylic, axit axetic, glucozơ.
+ GV giới thiệu rượu etylic có CTPT: C2H6O ( PTK: 46)
Hoạt động 1: Tính chất vật lí
GV: Nêu tính chất vật lí của rượu?
GV: Giới thiệu về độ rượu.
GV yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK Tr 139.
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử 
GV : Cho HS lắp mô hình phân tử rượu etylic.
? Cho biết đặc điểm cấu tạo.
? Viết công thức phân tử.
GV : giới thiệu nhóm - OH.
Hoạt động 3: Tính chất hoá học 
GV : Làm thí nghiệm

File đính kèm:

  • docGiao an hoa 9 ki II.doc