Bài giảng Tuần 17 - Tiết : 33 - Bài: 22 (tiết 2): Tính theo phương trình hoá học

 

I.Mục tiêu:

. Kiến thức: + Từ PTHH và những số liệu của bài toán, học sinh biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia và tạo thành.

+Từ PTHH và những số liệu của bài toán, học sinh biết cách xác định thể tích của những chất khi tham gia hoặc thể tích chất khí tạo thành.

. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng giải toán theo PTHH.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 17 - Tiết : 33 - Bài: 22 (tiết 2): Tính theo phương trình hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:14/12/2008 
Ngày dạy : /12/2008
Tuần 17
	Tiết : 33
Bài: 22 (Tiết 2)
Tính theo phương trình hoá học.
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan:Công thức chuyển đổi, phương trình
hoá học
I.Mục tiêu: 
. Kiến thức: + Từ PTHH và những số liệu của bài toán, học sinh biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia và tạo thành.
+Từ PTHH và những số liệu của bài toán, học sinh biết cách xác định thể tích của những chất khi tham gia hoặc thể tích chất khí tạo thành. 
. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng giải toán theo PTHH. 
 3.Thái độ: HS giải thích các hiện tượng trong tự nhiên -> Ham thích học tập bộ môn.
II.Chuẩn bị: 
1.Đồ dùng dạy học
+ Bảng phụ. 
2.Phương pháp:Nêu vấn đề,giải quyết ván đề,sử dụng bài tập,hoạt động nhóm
III các hoạt động dạy và học
Nội dung 
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Hoạt động 1:ổn định
Hoạt đọng 2:
Kiểm tra:
+ Chữa bài tập 1b
Hoạt động 3:
Tổ chức tình huống dạy học:
Câu a của bài yêu cầu tính thể tích của khí H2 ở đktc. Như vậy, dựa vào PTHH người ta có thể tính được thể tích chất khí tham gia và tạo thành trong 1 phản ứng hoá học. Bằng cách nào để tính được, chúng ta tìm hiểu trong tiết này. 
+ Học sinh lên bảng chữa bài tập.
+ Học sinh lớp chú ý nhận xét. 
II/ Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và tạo thành?
Các bước giải bài toán tính theo PTHH:
1/ Viết PTHH.
2/ Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol.
3/ Dựa vào PTHH tìm số mol chất tham gia (chất tạo thành).
4/ Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng 
(m = n.M) hay thể tích khí ở đktc 
(V = 22,4.n)
Hoạt động 3.1: 
Giáo viên: Các em hãy nêu các bước tiến hành để giải 1 bài toán tính theo PTHH?
Giáo viên: Để tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành trong 1 phản ứng hoá học, các bước giải như trên nhưng thay chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất là chuyển đổi thể tích chất khí thành số mol chất và ngược lại.
Giáo viên: Cho thí dụ.
+ Các bon cháy trong ôxi sinh ra khí cácbonic. Hãy tìm thể tích khí cácbônic sinh ra ở đktc khi có 4 g ôxi tham ra phản ứng.
Giáo viên: Dùng công thức nào để chuyển đổi số mol chất thành thể tích thành thể tích khí ở đktc?
Giáo viên: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1a SGK.
Giáo viên: Đọc đề bài tập khác 
+ Khí cácbon (II) ôxit khử ôxi của đồng ôxit ở nhiệt độ cao theo ptrpư:
CO + CuO --> Cu + CO2
Hãy tính thể tích CO cần dùng, khi sau phản ứng thu được 4,48 lit CO2. Biết rằng thể tích các khí đều ở đktc. 
Giáo viên: Có thể yêu cầu bất kỳ 1 học sinh nào phát biểu.
+ Học sinh nhóm thảo luận và thực hiện để tìm số mol khí CO2 sinh ra.
+ Học sinh nêu công thức, dùng công thức để tính VCO2 . 
+ Học sinh nhóm thảo luận, ghi kết quả lên bảng con. 
+ Học sinh nhóm trao đổi và giải gài tập đ ghi kết quả lên bảng con.
+ 1 học sinh lên bảng giải.
Hoạt động 3.2: Vận dụng.
+ Học sinh đọc SGK phần ghi nhớ.
+ Vận dụng để giải bài tập 2/75 SGK.
Hướng dẫn về nhà.
+ Học bài.
+ Làm các bài tập vào vở.
+ Xem trước bài mới. 
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:14/12/2008 
Ngày dạy : /12/2008
Tuần 17
	Tiết : 34
Bài: 23
Bài luyện tập 4
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan:Công thức chuyển đổi, phương trình
hoá học,tính theo công thức,tính theo PT
I.Mục tiêu: 
. Kiến thức: + Biết cách biến đổi qua lại giữa các đại lượng:
- Số mol chất (n) và khối lượng của chất (m).
- Số mol chất khí (n) và thể tích chất khí ở đktc (V).
- Khối lượng chất khí (m) và thể tích chất khí ở đktc (V). 
+ Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí 
này đối với chất khí kia và tỷ khối của chất khí đối với không khí. 
. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vận dụng những khái niệm đã học (mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỷ khối của chất khí) để giải bài toán theo CTHH và PTHH. 
3.Thái độ: HS giải thích các hiện tượng trong tự nhiên -> Ham thích học tập bộ môn.
II.Chuẩn bị: 
1.Đồ dùng dạy học
+ Bảng phụ. 
Giáo viên: Chuẩn bị trước các phiếu học tập (theo nội dung triển khai trong tiết học).
	+ Làm các bảng nhỏ: Khối lượng chất (m), số mol chất (n), thể tích chất khí (V), và các công thức liên quan đ Học sinh hình thành sơ đồ chuyển đổi. 
2.Phương pháp:Nêu vấn đề,giải quyết ván đề,sử dụng bài tập,hoạt động nhóm
III các hoạt động dạy và học
Nội dung 
Giáo viên
Học sinh
I/ Kiến thức:
1/ Mol: Em biết thế nào khi nói:
1 mol nguyên tử Zn?
0,5 mol nguyên tử O?
1,5 mol phân tử O2?
0,25 mol phân tử CO2?
2/ Khối lượng mol: Em biết thế nào khi nói: Khối lượng mol của nước là 18 g? 
Khối lượng mol của nguyên tử H là 1 g?
Khối lượng mol của phân tử H là 2 g?
3/ Thể tích mol chất khí: Em biết những gì về:
+ Thể tích mol của các chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất?
+ Thể tích mol của các chất khí ở đktc 
( 0oC, 1 atm) ?
+ Khối lượng mol và thể tích mol của những chất khí khác nhau? 
Hoạt động 1: 
Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh đọc nội dung và chuẩn bị lần lượt từng câu hỏi.
Giáo viên lưu ý học sinh để tiết kiệm thời gian, trong nhóm phân công để các bạn tính toán từng phần. 
đ Giáo viên ghi điểm cho cả nhóm. 
+ Câu hỏi 2 thực hiện như câu hỏi 1.
Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh đọc nội dung và chuẩn bị lần lượt từng câu hỏi.
Giáo viên lưu ý học sinh để tiết kiệm thời gian, trong nhóm phân công để các bạn tính toán từng phần.
đ Giáo viên ghi điểm cho cả nhóm. 
+ Học sinh nhóm chuẩn bị câu hỏi 1, phần tính toán ghi vào vở bài tập.
đ Học sinh nhóm phát biểu, ghi kết quả trên bảng khi giáo viên yêu cầu (1 học sinh nhóm phát biểu, 1 học sinh nhóm ghi kết quả).
+ Học sinh các nhóm khác nhận xét bổ xung (nếu sai sót) 
4/ Tìm các công thức thể hiện mối liên hệ của (1), (2), (3) và (4) trong sơ đồ sau:
m n V
5/ Tỷ khối của chất khí. Em biết những gì khi người ta:
+ Nói tỷ khối của khí A đối với khí B bằng 1,5.
+ Hỏi khí CO2 và SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Hoạt động 2: 
Giáo viên: Chúng ta vừa củng cố các khái niệm về mol, khối lượng mol và thể tích mol của chất khí. Bây giời chúng ta tiềm mối liên hệ giữa các đại lượng trên với nhau.
Giáo viên: Viết sơ đồ cchuyển đổi giữa lượng chất (n), khối lượng mol và thể tích mol chất khí.
Giáo viên: Dùng bảng nhỏ, hình thành sơ đồ câm (như phiếu học tập), yêu cầu học sinh lên gắn các công thức cho phù hợp
+ Giáo viên: yêu cầu học sinh viết sơ đồ chuyển đổi đà hoàn chỉnh ở vở bài học. 
+ Học sinh lên gắn các công thức 1, 2, 3, 4, vào sơ đồ.
+ Học sinh viết vào vở.
+ Học sinh nhóm chuẩn bị câu hỏi 5 
đ phát biểu, tính toán, ghi kết quả khi giáo viên yêu cầu.
II/ Bài tập.
+ Bài tập 1/ 79 SGK.
+ Bài tập 2/ 79 SGK.
Hoạt động 3: 
Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập 1 và giải. Sau khi học sinh lên bảng giải xong, học sinh cả lớp nhận xét đ giáo viên ghi điểm cho học sinh giải bài tập trên bảng.
Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2 và giải. Sau khi học sinh lên bảng giải xong, học sinh cả lớp nhận xét đ giáo viên ghi điểm cho học sinh giải bài tập trên bảng. 
+ Học sinh nhóm thảo luận, giải bài tập 1 đ 1 học sinh lên bảng giải, học sinh nhóm trao đổi.
+ Học sinh nhóm thảo luận, giải bài tập 1 đ 1 học sinh lên bảng giải, học sinh nhóm trao đổi.
Hoạt động 4:
Hướng dẫn về nhà.
+ Làm các bài tập còn lại vào vở.
	Chữ ký BGH
Ngày tháng năm 2008

File đính kèm:

  • docTuÇn 17.doc