Bài giảng Tuần 15 - Tiết 30, 31 - Bài 21: Tính theo công thức hóa học

1) Kiến thức: Biết được:

- Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số moℓ, theo khối lượng hoặc theo thể tích

- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học

- Các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 912 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 15 - Tiết 30, 31 - Bài 21: Tính theo công thức hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 15 Tiết: 30 + 31	Ngày soạn: 20/11/2011
 Bài 21 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC. 
MỤC TIÊU:	
Kiến thức: Biết được:
- Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số moℓ, theo khối lượng hoặc theo thể tích 
- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học
- Các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
Kĩ năng:- Dựa vào công thức hoá học:
+ Tính được tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ khối lượng giữa các n tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.
+ Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại.
+Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.
Trọng tâm:
- Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước 
- Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
CHUẨN BỊ: 
Giáo viên : 
Phương pháp và bài tập để rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng dựa vào công thức hóa học.
Học sinh: 
 Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của bài 20 SGK/ 69
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Ổn định lớp:
 GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra 2 HS:
HS1: Tính tỉ khối của khí CH4 so với khí N2.
HS2: Biết tỉ khối của A so với khí Hidrô là 13. Hãy tính khối lượng mol của khí A.
-Nhận xét và chấm điểm.
Đáp án: -HS1: 
-HS2:ta có: 
 (g)
3.Vào bài mới :
Nếu biết công thức hóa học của một chất, em có thể xác định thành phần trăm các nguyên tố của nó. Để biết cách tính toán như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất
-Yêu cầu HS đọc đề ví dụ trong SGK/ 70
*Hướng dẫn HS tóm tắt đề:
+Đề bài cho ta biết gì ?
+Yêu cầu ta phải tìm gì ?
Gợi ý: Trong công thức KNO3 gồm mấy nguyên tố hóa học ? Hãy xác định tên nguyên tố cần tìm?
-Hướng dẫn HS chia vở thành 2 cột:
Các bước giải	
*Hướng dẫn HS giải bài tập :
-Để giải bài tập này , cần phải tiến hành các bước sau:b1:Tìm M hợp chất gđược tính 
-Đọc ví dụ SGK/ 70 gTóm tắt đề:
Cho 	Công thức: KNO3 
Tìm 	%K ; %N ; %O 
-Chia vở thành 2 cột, giải bài tập theo hướng dẫn của giáo viên:
Các bước giải	Ví dụ
*b1: Tìm khối lượng mol của hợp chất 
như thế nào 
b2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất g xác định mol nguyên tử của mỗi nguyên tố ?
Gợi ý: Trong 1 mol hợp chất tỉ lệ số nguyên tử cũng là tỉ lệ về số mol nguyên tử.
b3:Tìm thành phần % theo khối lượng của mỗi nguyên tố .Tính thành phần % theo khối lượng của hợp chất KNO3 
-Yêu cầu 3 HS tính theo 3 bước.
-Nhận xét: gQua ví dụ trên, theo em để giải bài toán xác định thành phần % của nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất cần tiến hành bao nhiêu bước ?
*Giới thiệu cách giải 2:
 Giả sử, ta có CTHH: AxByCz 
HS thảo luận nhóm giải bài tập trên theo cách 2.
-Cuối cùng Gv nhận xét, kết luận.
b2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất .
b3:Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố *.b1: =39+14+3.16=101 g
b2:Trong 1 mol KNO3 có 1 mol nguyên tử K, 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O.
b3: 
Hay: %O = 100%-%K-%N = 47,5%
-Thảo luận nhóm 3’, giải bài ví dụ trên.
Hoạt động 2: Luện tập 
Bài tập 1: Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất SO2 .
-Yêu cầu HS chọn 1 trong 2 cách giải trên để giải bài tập.
Bài tập 2: (bài tập 1b SGK/ 71)
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm gLàm bài tập vào vở.
-3 HS sửa bài tập trên bảng.
-Chấm vở 1 số HS.
Bài tập 1: 
%O = 100% - 50% = 50%
Bài tập 2: Đáp án:
-Fe3O4 có 72,4% Fe và 27,6% O.
-Fe2O3 có 70% Fe và 30% O.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ 3:Tìm hiểu cách xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố.
-Gv hướng dẩn hs tìm hiểu nội dung bài tập trong SGK, để cho hiểu được các bước tiến hành giải bài toán khi biết thành phần các nguyên tố để xác định công thức hóa học của hợp chất.
-Gv đặc câu hỏi cho hs trả lời
-Cuối cùng gv nhận xét, kết luận
-Hs tìm hiểu bài tập trong SGK do gv hướng dẩn.
-Qua bài tập do gv hướng dẩn hs sẽ trả lời câu hỏi do gv đặc ra như sau:
?Qua bài tập đã giải các em hảy đưa ra các bước tiến hành xác định công thức hóa học của hợp chất?
-Nhóm nhỏ thảo luận 5’ để đưa các bước tiến hành
+Đại diện nhóm báo cáo thảo luận
+Đại diện nhóm khác nhận xét.
Cuối cùng hs ghi nội dung chính của bài học
Các bước tiến hành
-Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất
-Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất(số mol là số nguyên tử cho mỗi nguyên tố)
- Viết công thức hóa học của hợp chất.
HĐ4:Luyện Tập
HĐ của gv-hs
Nội dung bài tập và cách giải
Gv hướng dẩn cho hs như sau:
-Tìm phân tử khối của khí A. Dựa vào khíA nặng hơn khí H2 17 lần.
-Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất cua H vàS.
-Tìm số mol nguyên tử của H vàS có trong một mol hợp chất A.
- Viết công thức hóa học của khí A.
Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng
-Khí A nặng hơn khí H2 là 17 lần
-Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88% H; 94,12%S.
Giải
-Ta có:MA = 17 x 2 = 34(g)
+mH = 34 x 5,88 / 100 =
+mS = 34 x 94,12 / 100 =
CỦNG CỐ:
- Tính thành phần phần trăm của nguyên tố Ca; H; C; O trong phân tử Ca ( HCO3)2.
- Hợp chất A có khối lượng mol phân tử 06g, thành phần các nguyên tố: 43,4%Na; 11,3%C; 45,3 O.Hãy tim công thức hóa học hợp chất của A.
DẶN DÒ:
-Học bài.
-Làm bài tập 2a ; 4 SGK/ 71
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:

File đính kèm:

  • docHOA 8.16.doc
Giáo án liên quan