Bài giảng Tuần 15 - Tiết 29: Thực hành: Tính chất hoá học của nhôm và sắt (tiết 1)

Khắc sâu kiến thức hóa học của nhôm và sắt.

– Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, khả năng làm thực hành hóa học.

– Rèn luyện ý thức cẩn thận, kiện trì trong học tập và trong thực hành hóa học.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 922 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 15 - Tiết 29: Thực hành: Tính chất hoá học của nhôm và sắt (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaøy soaïn:.././2009
TUAÀN 15
Tieát: 29
THÖÏC HAØNH: TÍNH CHAÁT HOAÙ HOÏC CUÛA NHOÂM VAØ SAÉT 
I/ Muïc tieâu :
– Khắc sâu kiến thức hóa học của nhôm và sắt.
– Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, khả năng làm thực hành hóa học.
– Rèn luyện ý thức cẩn thận, kiện trì trong học tập và trong thực hành hóa học.
II/ Chuaån bò:
- GV: + Dụng cụ: đèn cồn, giá sắt, kẹp sắt, ống nghiệm, giá ống nghiệm, nam châm.
	+ Hóa chất: bột nhôm, bột sắt, bột lưu huỳnh, dung dịch NaOH.
- HS: 
+ Xem trước nội dung thực hành.
+ Kẻ tường trình thí nghiệm.
III/ Caùc böôùc leân lôùp:
1.OÅn ñònh: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III/ TiÕn tr×nh d¹y häc
Ho¹t ®éng gi¸o viªn 
Ho¹t ®éng häc sinh
Néi dung
Ho¹t ®éng 1 : Thí nghiệm1 – Tác dụng của nhôm với oxi.( 6 phút ) 
I. Tiến hành thí nghiệm:
Thí nghiệm1: Tác dụng của nhôm với oxi
4Al + 3O2 to" 2Al2O3
– Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tiến hành thí nghiệm 1.
– Giáo viên hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
– Học sinh nêu: Rắc nhẹ bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn.
 – Các nhóm làm thí nghiệm và nhận xét:
 Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng.
 Giải thích: Nhôm cháy trong oxi tạo ra nhôm oxit. Trong phản ứng Al đóng vai trò là các chất oxi hóa.
Ho¹t ®éng 2: Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh. ( 9 phút ) 
 Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh
– Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
+ Cho hổn hợp bột Fe và S (theo tỉ lệ 7:4 về khối lượng) vào ống nghiệm.
+ Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. 
 Yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng. Cho biết màu sắc, trạng thái của Fe và S và của chất tạo thành sau phản ứng.
 Dùng nam châm hút hổn hợp trước và sau phản ứng. Nhận xét?
– Làm thí nghiệm theo nhóm và ghi nhận xét:
+ Hiện tượng:
– Trước thí nghiệm: Bột sắt có màu trắng xám, bị nam châm hút, bột lưu huỳnh có màu vàng nhạt.
– Khi đun hổn hợp trên ngọn lửa đèn cồn hổn hợp cháy nóng đỏ, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
– Sản phẩm tạo thành khi để nguội có chất rắn màu đen, không bị nam châm hút.
Ho¹t ®éng 3 : Nhận biết kim loại nhôm, sắt ( 15 phút ) 
Thí nghiệm 3: Nhận biết kim loại nhôm, sắt 
– Nêu vấn đề: Có hai lọ không dán nhãn đựng 2 kim loại riêng biệt: Al, Fe. Hãy nêu cách nhận biết?
– Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm.
– Học sinh nêu cách làm:
 Lấy một ít bột trong 2 lọ cho vào 2 ống nghiệm 1 và 2.
 Nhỏ một vài giọt NaOH vào từng ống nghiệm.
– Các nhóm làm thí nghiệm và nhận xét:
– Ống nghiệm nào có hiện tượng sủi bọt khí là ống nghiệm đó chứa kim loại Al còn lại là Fe.
Ho¹t ®éng 4 : Tường trình thí nghiệm: (13 phút)
TT
Tên thí nghiệm
Cách tiến hành
Hiện tượng quan sát
Giải thích và viết phương trình phản ứng
1
Al tác dụng với O2
– Rắc một ít bột Al trên ngọn lửa đèn cồn.
– Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn có màu trắng.
– Chất rắn màu trắng là nhôm oxit.
4Al + 3O2 " 2Al2O3
2
Fe tác dụng với S
– Cho hổn hợp bột S (trộn theo tỉ lệ 7:4 về khối lượng) vào ống nghiệm.
– Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn:
– Đưa nam châm lại gần sản phẩm.
– Hổn hợp nóng đỏ, sau khi phản ứng xong để nguội có màu đen không bị nam châm hút.
– Sản phẩm không bị nam châm hút do tạo thành chât mới có tính chất khác so với tính chất ban đầu.
(r) (r) (màu đen)
3
Nhận biết Al và Fe.
– Lấy một ít bột trong 2 lọ cho vào 2 ống nghiệm.
– Cho vài giọt dung dịch NaOH vào.
– Một ống nghiệm có hiện tượng sủi bọt khí.
– Một ống nghiệm không có hiện tượng gì.
– Ống nghiệm có hiện tượng sủi bọt khí là ống nghiệm đựng Al.
– Ống nghiệm không có hiện tượng gì là đựng Fe
 5.Höôùng daãn:
$-Xem trước bài tính chất của phi kim.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM
Ngaøy soaïn:.././2009
TUAÀN 15
Tieát: 30
CHÖÔNG III: PHI KIM SÔ LÖÔÏC BAÛNG TUAÀN HOAØN CAÙC NGUYEÂN TOÁ HOAÙ HOÏC
BAØI: TÍNH CHAÁT CUÛA PHI KIM
I/ Muïc tieâu :
Học sinh biết:
	– Tính chất vật lý, hóa học của phi kim.
	– Các phi kim có mức độ hoạt động khác nhau.
	– Biết sử dụng các kiến thức đã biết để rút ra tính chất vật lý và tính chất hóa học của phi kim.
	– Viết được các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học của phi kim.
II/ Chuaån bò:
- GV: + Dụng cụ: ống nghiệm có nút, ống dẫn khí, ống vuốt nhọn.
	+ Hóa chất: Zn, HCl, bình đựng khí Clo, quỳ tím.
HS: Xem trước bài mới.
III/ Caùc böôùc leân lôùp:
1.OÅn ñònh:
2. Baøi môùi:
Ho¹t ®éng gi¸o viªn 
Ho¹t ®éng häc sinh
Néi dung
Ho¹t ®éng 1 : Tính chất vật lý của phi kim.( 10 phút ) 
I/ Tính chất vật lý của phi kim
Ở điều kiện thường phi kim tồn tại ở ba trạng thái : rắn, lỏng, khí. Phần lớn phi kim không đẫn điện dẫn nhiệt.
– Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và cho biết tính chất vật lý của phim.
– Học sinh nghiên cứu và trả lời:
+ Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái:
– Rắn: C, S, P,
– Lỏng: Br2,
– Khí: O2, N2, Cl2,
+ Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt và có nhệt độ nóng chảy thấp.
+ Một số phi kim độc: Cl2, Br2, I2,
Ho¹t ®éng 2: Tính chất hóa học của phi kim.( 25 phút ) 
II/ Tính chất hóa học của phi kim.
1. Tác dụng với kim loại
Nhiều phi kim + K.loại -> Muối
 Oxi + phi kim -> Oxit 
2. Tác dụng với H2
+ Clo + hidro
– Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, viết tất cả các phương trình phản ứng mà em biết trong đó có sự tham gia của phi kim.
– Hướng dẫn học sinh sắp xếp và phân loại các phản ứng đó tính chất của phi kim.
– Giáo viên biễu diễn thí nghiệm H2 cháy trong Clo. Yêu cầu học sinh nhận xét hiện tượng.
– Vì sao giấy quỳ tím hóa đỏ?
– Gọi học sinh nêu kết luận và viết phương trình phản ứng.
 Ngoài Cl2 còn nhiều phi kim: C, S, Br2, tác dụng với H2 " khí.
– Thông báo: Mức độ hoạt động của các phi kim là khác nhau.
- Ngoài Cl2 còn nhiều phi kim: C, S, Br2, tác dụng với H2 " khí.
– Thông báo: Mức độ hoạt động của các phi kim là khác nhau.
– Học sinh thảo luận và viết vào bảng nhóm.
– Học sinh sắp xếp:
+ Tác dụng với kim loại:
+ Tác dụng với H2:
– Học sinh quan sát và nhận xét hiện tượng:
+ Bình khí Clo ban đầu có màu vàng lục. Sau khi đốt H2 trong bình Clo thì màu vàng lục biến mất (bình khí trở nên không màu).
+ Giấy quỳ tím hóa đỏ.
– Trả lời: Vì dung dịch thu được có tính axit.
– Kết luận: Khí Clo đã phản ứng mạnh với khí Hydro tạo thành khí Hydroclorua không màu, tan trong nước tạo thành Axit Clohydric.
– Học sinh chú ý.
– Học sinh chú ý.
4.Cũng cố:
 k H2S
Sª SO2 ª SO3 ª H2SO4 ª K2SO4 
 m FeS
 4.Höôùng daãn:
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 76 SGK.
- Xem trước bài “Clo”.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM
 Kí duyeät tuaàn 15
 Ngaøy : / /2009
TT
Traàn Vaên Ly

File đính kèm:

  • doctuan 15.doc
Giáo án liên quan