Bài giảng Tuần 14 - Tiết : 28 : Chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và lượng chất

/ Kiến thức :

 -Biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích khí (đktc) và ngược lại, biết

 chuyển đổi thể tích khí (đktc) thành lượng chất.

2/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính toán.

B>CHUẨN BỊ :

 -Một số bài tập trên bảng phụ

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 976 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 14 - Tiết : 28 : Chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và lượng chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
30/11/09 tuần 14 Tiết : 28 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG , 
 THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT (tt)
A>MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức :
 -Biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích khí (đktc) và ngược lại, biết 
 chuyển đổi thể tích khí (đktc) thành lượng chất. 
2/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính toán.
B>CHUẨN BỊ :
 -Một số bài tập trên bảng phụ
C>LÊN LỚP :
 1/Oån định :
 2/Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính khối lượng, làm bài tập 4a,b
 3/ Bài mới :
Bài ghi
Giáo viên
Học sinh
II.Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
-Công thức: 
 V = n .22,4
-Ví dụ :
 1/Tính thể tích của 0,2mol O2 ở (đktc)
 Giải
VO2 = n. 22,4 
 = 0,2 . 22,4=4,48l
 V
n =
 22,4 
2/ 1,12l khí A ở đktc có
số mol là bao nhiêu?
 Giải
nA = V: 22,4
 = 1,12 : 22,4= 0,05
 ( mol)
HOẠT ĐỘNG 1:
-GV : +Em cho biết 0,25 mol khí O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu?
+ 0,1 mol khí CO2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu?
-GV: nếu đặt n là số mol chất khí,
V là thể tích chất khí (đktc), các em hãy lập công thức chuyển đổi.
-GV nhận xét kết quả của các nhóm đúng sai.Cho HS ghi công thức vào vở
-GV yêu cầu HS làm ví dụ theo nhóm.
-GV cho HS nhận xét kết quả của các nhóm,GV nhận xét (ghi vào vở)
-GV Từ công thức tính V,hãy nêu công thức tính n theo thể tích ở đktc? Hãy cho biết 4,48l khí H2 ở 
đktc có số mol là bao nhiêu?
-GV nhận xét đúng sai.
HOẠT ĐỘNG 2: Vận dụng
-GV yêu cầu HS giải bài tập 3b
-GV nhận xét đúng sai .
-GV : yêu cầu HS giải bài tập số 5
GV nhận xét đúng sai .
-GV yêu cầu HS làm bài tập :
 Cho 9.1023 phân tử O2 hỏi:
+Bao nhiêu mol O2?
+Bao nhiêu g O2 ?
+Bao nhiêu lít O2 ? (dktc)
-HS nhóm thực hiện và ghi lên bảng con.
-Một HS lên bảng làm.
-HS nhóm thảo luận lập công thức tính thể tích
ghi lên bảng con.
-HS nhóm thực hiện ví dụ lên bảng con 
-HS làm việc theo nhóm
-Đưa kết quả lên bảng
HS nhận xét bổ sung
-HS làm theo nhóm-Đưa kết quả lên bảng
HS nhận xét bổ sung
-HS làm theo nhóm-Đưa kết quả lên bảng
HS nhận xét bổ sung
-HS thực hiện như các bài tập trên
 4/Củng cố : Câu hỏi 1,2,/67 sgk
 5/ Về nhà : Học thuộc các công thức chuyển đổi giữa khối lượng ,thể tích với
 lượng chất .
 -Hoàn thành các bài tập đã làm vào vở bài tập
 Chuẩn bị : Bằng cách nào biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? 
 Bằng cách nào biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ?
 Thúc Đào

File đính kèm:

  • doc28h8.doc
Giáo án liên quan