Bài giảng Tuần 13 - Tiết 25: Sắt ( fe = 56 ) (tiết 2)

 1. Kiến thức :

 - Nêu được tính chất vật lí và tính chất hóa học của sắt.

 -Biết dùng TN và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của sắt.

- Biết lin hệ tính chất của sắt với một số ứng dụng trong đời sống, sản xuất.

 2. Kĩ năng :

- Viết được công thức hóa học của các chất.

- Biết đọc tên các chất.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 969 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 13 - Tiết 25: Sắt ( fe = 56 ) (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: Trần Thị Thu Trang
Lớp: CĐSSH08A
Trường: THCS Võ Thị Sáu 
Lớp: 9A Người soạn: Trần Thị Thu Trang
Tuần 13: Ngày soạn : 4-11-2010
Tiết 25: 	 Ngày dạy : 	
 SẮT ( Fe = 56 )
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh phải:
 1. Kiến thức :
 	- Nêu được tính chất vật lí và tính chất hĩa học của sắt.
 -Biết dùng TN và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của sắt.
- Biết liên hệ tính chất của sắt với một số ứng dụng trong đời sống, sản xuất.
 2. Kĩ năng :
- Viết được cơng thức hĩa học của các chất.
- Biết đọc tên các chất.
 - Biết dự đoán tính chất vật lí và tính chất hoá học của sắt. Biết liên hệ tính chất của sắt và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hoá học.
- Viết được các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của sắt: tác dụng với phi kim, với dung dịch axit, dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn sắt. 
3. Thái độ :
- Có những hiểu biết về Fe trong thực tế.
- Cĩ thái độ nghiêm túc trong học tập.
- Cĩ lịng say mê, hứng thú học mơn hĩa học.
II/ Chuẩn bị: 
 1- Giáo viên :+ Dụng cụ: Bình thuỷ tinh miệng rộng, đèn cồn, kẹp gỗ, bảng phụ.
 + Hoá chất: Dây sắt hình lò xo, bình khí clo đã thu sẵn.
 2-Học sinh : Chuẩn bị bài cũ, tìm hiểu trước bài mới.
III/ Hoạt động dạy học:
 1- Ổn định tình hình lớp: ( 1’).
Kiểm tra sĩ số lớp.
 2- Kiểm tra bài cũ: ( 8’)
Câu hỏi: 
1.Viết PTHH biểu diễn những chuyển hoá theo sơ đồ sau:
Al ® Al2O3 ® AlCl3 ® Al(NO3)3 ® Al® NaAlO2 
2. Thả một mảnh nhôm vào các ống nghiệm chứa các dung dịch sau:
 a/MgSO4 ; b/ CuCl2 ; c/ AgNO3 ; d/ HCl
Cho biết hiện tượng xảy ra. Giải thích và viết PTHH.
Đáp án:
 1. Các PTHH : 4 Al + 3 O2 → Al2O3 ; Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3 H2 
 AlCl3 + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3AgCl ; Al(NO3)3 + Mg → Mg(NO3)2 + Al 
 2Al + 2H2O + 2NaOH > 2NaAlO2 + 3H2 .
 2. Hiện tượng và viết PTHH :
 a. Khơng cĩ hiện tượng vì Mg đứng trước Al . 
 b. Cĩ màu đỏ xuất hiện vì Al đẩy được Cu : 2Al + 3CuCl2 > 2AlCl3 + 3Cu .
 c. Cĩ màu trắng bạc bám vào miếng nhơm : Al + 3AgNO3 > Al(NO3)3 + 3Ag .
 d. Cĩ hiện tượng sủi bọt khí : 2Al + 6HCl > 2AlCl3 + 3H2 
 3- Giảng bài mới: ( 36’) 	
 a- Giới thiệu bài: (1’) 
 Ngày nay trong tất cả các kim loại, sắt vẫn được sử dụng nhiều nhất. Hãy tìm hiểu những tính chất vật lí và hoá học của sắt.
 b- Tiến trình bài dạy: ( 38’) 
TL 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ I: Tính chất vật lí
5’
- Đưa ra mẫu vật bằng sắt cho HS quan sát sau đĩ tiến hành đặt câu hỏi.
- Dựa vào tính chất vật lí của kim loại kết hợp với những điều em hãy suy đốn tính chất vật lí của sắt?
- Hoàn chỉnh kiến thức 
- Quan sát thí nghiệm.
-Nêu tính chất vật lí của sắt.
- Ghi nhớ 
I- Tính chất vật lí: 
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở 1539oc, có tính nhiễm từ.
HĐ II: Tính chất hoá học 
23’
Yêu cầu hs :
- Dự đốn tính chất hĩa học của sắt .
- Nhắc lại và yêu cầu chúng ta lần lượt tìm hiểu 
- Yêu cầu Nhớ lại thí nghiệm lần trước .
- Nêu lại hiện tượng và hiện tượng này cĩ ở đâu .
- Sắt nóng đỏ cháy trong oxi tạo thành chất gì? Viết PTHH 
- Hoàn chỉnh kiến thức .
- Ngồi tác dụng với oxi sắt cịn tác dụng với phi kim nào khác khơng?
- Làm TN sắt tác dụng với clo cho HS quan sát.
- Qua quan sát, em hãy nhận xét hiện tượng và viết PTHH?
- Cho HS biết, ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng với nhiều phi kim khác: S, Br2  tạo thành muối.
- Vậy em có kết luận gì về phản ứng của sắt với phi kim?
- Nhận xét chỉnh kiến thức cho HS.Chú ý Cl2 là chất oxi hóa mạnh nên tạo hợp chất muối sắt (III).
- Tiến hành TN : 
 Cho Fe + dd HCl .
- Cho HS quan sát và nêu hiện tượng 
- Nhận xét và hồn thiện kiến thức
- Khi sắt tác dụng với dd axit loãng như: HCl, H2SO4  tạo thành chất gì? Viết PTHH.
- Lưu ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội, nên ta có thể dùng bình bằng sắt để chứa các axit này.
- Làm TN :
 Fe + dd CuSO4 .
- Cho HS quan sát nêu hiện tượng ?
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: Sắt tác dụng với dung dịch muối như thế nào? Viết PTHH.
- Nhận xét và hoàn chỉnh kiến thức cho HS.
- Từ những tính chất hoá học của sắt, em rút ra kết luận gì về sắt và hóa trị của sắt .
- Chốt lại kiến thức 
-Tác dụng với phi kim : oxi, clo; tác dụng với dd axit; dd muối của kim loại kém hoạt động hơn .
- Trong các lò rèn, nơi hàn sắt 
3Fe(r)+2O2(k)Fe3O4(r) 
- Tạo thành oxit sắt từ:
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Ngồi oxi sắt cịn tác dụng với clo.
 - Quan sát thí nghiệm.
- Sắt cháy sáng chói tạo thành khói màu nâu đỏ.
2Fe(r)+3Cl2(k)2FeCl3(r)
- Lắng nghe.
- Sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối.
- Lắng nghe
- Có bọt khí xuất hiện .
- Tạo thành muối sắt(II) và giải phóng khí H2.
Fe(r)+2HCl(dd)®FeCl2(dd)+
 H2(k)
- Lắng nghe.
 - Quan sát
- Có màu nâu đỏ xuất hiện 
- Nghiên cứu SGK trả lời: Sắt tác dụng với những dd muối của kim loại kém hoạt động hơn, tạo thành muối sắt (II) và giải phóng kim loại.
Fe(r)+CuSO4(dd)®
FeSO4(dd)+Cu(r)
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Sắt có 2 hoá trị là II khi sắt tác dụng với dd axit và muối, có hoá trị III khi sắt tác dụng với clo. 
- Lăng nghe và ghi nhớ
I- Tính chất hoá học :
 1- Tác dụng với phi kim: 
 a/ Tác dụng với oxi: 
Sắt nóng đỏ cháy trong oxi tạo thành oxit sắt từ.
3Fe(r)+2O2(k)
 Fe3O4(r)
b/ Tác dụng với clo: 
Tạo thành muối sắt (III) clorua. 
2Fe(r)+3Cl2(k)
 2FeCl3(r)
Vậy: sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối.
2- Tác dụng với dung dịch axit: Tạo thành muối sắt(II) và giải phóng khí H2.
Fe(r)+2HCl(dd)®
 FeCl2(dd)+H2(k)
3- Tác dụng với dung dịch muối: Tạo thành muối sắt (II) và giải phóng kim loại.
Fe(r)+CuSO4(dd)®
 FeSO4(dd)+Cu(r)
Kết luận: Sắt có những tính chất hoá học của kim loại.
 4- Củng cố: (3’)
Giáo viên đặt câu hỏi cho HS trả lời
- Điều chế Fe2O3 từ Fe, đầy đủ các điều kiện và hoá chất.
 Hướng dẫn
- BT3/60 SGK:
 Hướng dẫn
5-Dặn dò ( 2’)
- Về nhà học bài, giải các bài tập: 2, 4, 5 trang 60 SGK.
® GV hướng dẫn HS giải bài tập 5:
 + Xác định chất rắn dư.
 + Viết các PTHH.
 + Tính số mol CuSO4
® Số mol Cu® tính khối lượng Cu
 + Tính số mol NaOH.
 + Tính thể tích dd NaOH.
- Tìm hiểu về các hợp kim của sắt cũng như cách sản xuất chúng để giờ sau học.
- Đọc thêm phần em có biết.
- Đọc bài mới để giờ sau học.
IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:

File đính kèm:

  • docsat(1).doc