Bài giảng Tuần : 12 - Tiết 24 – Bài 18: Nhôm (tiết 2)

1.1Kiến thức:

HS bít được:

- Tính chất vật lí của nhôm: nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

- Tính chất hóa học của nhôm: nhôm có những tính chất hóa học của kim loại nói chung, ngoài ra nhôm còn phản ứng được với dd kiềm giải phóng khí hiđro.

- Phương pháp sản xuất nhôm.

HS hỉu được: Nhôm có TCHH của kim loại và có tính chất riêng

 

docx8 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1016 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần : 12 - Tiết 24 – Bài 18: Nhôm (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cl, dd CuSO4(hoặc dd CuCl2), dây nhôm, dd NaOH.
Dụng cụ: đèn cồn, bật lửa, ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp thí nghiệm.
3.2 HS: đọc bài ở nhà, bài 18: “Nhôm” SGK / 55 .
Nêu vài dặc điểm tính chất vật lí của nhơm.
Nhơm có thể phản ứng với những chất nào?
Vẽ BĐTD cho bài học nhơm
4. TỞ CHỨC CÁC HOẠT ĐỢNG HỌC TẬP
4.1 Ổn định tổ chức & kiểm diện :Kiểm tra sĩ sớ học sinh
4.2 Kiểm tra miệng:
Câu hỏi:
Câu 1: nêu ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại? (8đ)
Câu 2:trong những cặp chất sau đây, cặp nào có xảy ra phản ứng hóa học? Viết PTHH xảy ra nếu có (9đ)
Cu + HCl
Mg + ZnCl2
Fe + H2O
Na + H2O
Cu + Al(NO3)3
Trả lời:
GV: gọi 2 HS làm bài.
HS1: câu 1: nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại:
- Mức độ hoạt động hóa học của kim loại giảm dần từ trái sang phải.
- Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2
- Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit( HCl, H2SO4 loãng..) giải phóng khí H2
- Kim loại đứng trước (trừ Na, K) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
HS2: câu 2:
Cu + HCl : không phản ứng.
Mg + ZnCl2 " MgCl2 + Zn
Fe + H2O : không phản ứng.
2Na + 2H2O " 2NaOH + H2 #
Cu + Al(NO3)3 : không xảy ra.
GV: gọi HS khác ở lớp nhận xét, sửa sai nếu có và kết luận chấm điểm cho 2HS.
Tiến trình bài học
HOẠT ĐỢNG 1: (5’)
I. Tính chất vật lí
(1) Mục tiêu:
Kiến thức: Tính chất vật lí của nhôm: nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
Kĩ năng: phân biệt được kim loại nặng với kim loại nhẹ dẻo như nhơm
(2) Phương pháp, phương tiện, dạy học: vấn đáp, tìm tòi.
(3) Các bước của hoạt đợng:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: Nêu TCVL chung của kim loại?
HS: tính dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện, cĩ ánh kim.
GV: Nhơm cũng bao gồm các TCVL chung của kim loại. Vậy nhơm cĩ điểm riêng biệt là gì ? 
HS: là kim loại ở thể rắn, màu trắng bạc,ù khối lượng riêng 2,7 g/cm3, nhiệt độ nóng chảy 660oC.
GV: vậy, nhôm có tính chất vật lý như thế nào?
HS:đọc SGK trả lời.
 Là kim loại ở thể rắn, có màu trắng bạc, nhẹ (D= 2,7 g/ cm3),dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có ánh kim. Nhiệt độ nóng chảy là 660oC.
HOẠT ĐỢNG 2: (15’)
II. Tính chất hoá học
(1) Mục tiêu:
Kiến thức: Tính chất hóa học của nhôm: nhôm có những tính chất hóa học của kim loại nói chung, ngoài ra nhôm còn phản ứng được với dd kiềm giải phóng khí hiđro.
Kĩ năng: phân biệt và nhận biết được nhơm với kim loại khác bằng phản ứng riêng. Viết PTHH minh hoạ cho TCHH nhơm.
(2) Phương pháp, phương tiện, dạy học: đặt vấn đề- giải quyết vấn đề; nêu vấn đề ; thảo luận nhóm, sử dụng thí nghiệm. Hóa chất: bột nhôm, lá nhôm, dd HCl, dd CuSO4(hoặc dd CuCl2), dây nhôm, dd NaOH.Dụng cụ: đèn cồn, bật lửa, ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp thí nghiệm.
(3) Các bước của hoạt đợng:
HOẠT ĐỢNG CỦA GV VÀ HS
NỢI DUNG BÀI HỌC
GV: nhôm có tính chất hóa học của kim loại không?
GV: Dùng kĩ thuật” chúng em biết 3”Các em làm theo nhĩm 3 người và chọn ra 3 điểm trọng tâm về TCHH của nhơm.
GV: gọi 1, 2 nhĩm trình bày nhanh 
GV:Chúng ta cùng làm thí nghiệm kiểm chứng.
GV: nhôm có tác dụng với oxi hay không? Các em quan sát thí nghiệm sau:rắc từ từ bột nhôm lên ngọn đèn cồn. Quan sát hiện tượng xảy ra?
HS:nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng.
GV: chất rắn màu trắng được sinh ra đó là chất gì?
HS: là nhôm oxit. CTHH là Al2O3
PTHH: 4Al + 3 O2 2 Al2O3
 (r) (k) (r)
 Trắng không màu trắng.
GV: giới thiệu: ở điều kiện thường nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp nhôm oxit mỏng, bền vững. Lớp oxit này bảo vệ những đồ vật bằng nhôm không cho nhôm tác dụng được với nước, oxi không khí.
GV: nhôm có phản ứng với phi kim khác không? Nếu có tạo ra sản phẩm gì?
HS: nhôm có thể tác dụng với nhiều phi kim khác như S, Cl2 tạo ra muối nhôm.
GV: em hãy hoàn chỉnh PTHH của cặp chất sau:
Al + S
Al + Cl2 
HS:làm bài:
2Al + 3 S Al2S3
2Al + 3Cl2 2AlCl3
GV: em có kết luận gì về phản ứng của nhôm với phi kim?
HS: nhôm phản ứng với oxi tạo thành nhôm oxit và phản ứng với nhiều phi kim khác như: S, Cl2  tạo thành muối nhôm
GV: Em hãy viết PTHH của nhơm pứ với dd axit.
GV: YC HS kết luận tính chất.
- Nhôm tác dụng với một số dd axit HCl, H2SO4 l giải phóng khí H2
GV: lưu ý: nhôm không tác dụng với axit HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội. Nhưng với những axit này ở đk đặc nóng thì có phản ứng không? - Phản ứng xảy ra nhưng không giải phóng khí hiđrô mà là chất khí khác.
GV:liên hệ: ở đk thấp, các đồ vật bằng nhôm dùng làm vật chứa axit HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội.
GV: các nhóm làm thí nghiệm tiết theo:
- Ngâm dây nhôm vào dd CuCl2. quan sát hiện tượng xảy ra?
HS: làm thí nghiệm , đại diện nhóm trính bày:có chất rắn màu đỏ bám vào dây nhôm, nhôm tan dần, màu xanh lam của dd nhạt dần và sau đó là không màu.
GV: em có nhận xét gì về hiện tượng trên?
HS: nhôm đẩy đồng ra khỏi dd muối CuCl2. nhôm hoạt động hóa học mạnh hơn đồng.
PTHH: 
2Al + 3CuCl2 " 2AlCl3 + 3Cu
Trắng xanh lam không màu đỏ
GV: ngoài ra, nhôm còn phản ứng được với nhiều dd muối khác như: muối của kim loại Fe, Zn, Ag
GV: em hãy hoàn chỉnh PTHH sau:
 Al + AgNO3
HS: Al + 3AgNO3 " Al(NO3)3 + 3Ag
GV: vậy, phản ứng của nhôm với dung dịch muối tạo ra sản phẩm gì?
HS: nhôm phản ứng được với nhiều dung dịch muối của những kim loại hoạt động hóa học yếu hơn tạo ra muối nhôm và kim loại mới.
GV: qua các tính chất vừa nghiên cứu, nhôm có tính chất hóa học như thế nào?
HS: nhôm có tính chấ hóa học của kim loại.
GV:ngoài tính chất hóa học của kim loại nhôm còn tính chấ nào khác ? chúng ta thử làm thí nghiệm nhôm phản ứng với dd kiềm NaOH.
-Thí nghiệm: cho dây nhôm vào ống nghiệm đựng ddd NaOH. Có hiện tượng gì?
HS: làm thí nghiệm, nêu hiện tượng: có khí không màu thoát ra, nhôm tan dần.
GV:vậy, nhôm có phản ứng với dd kiềm không?
HS: nhôm có phản ứng với dd kiềm.
GV: giới thiệu PTHH: 
2Al + 2NaOH +2H2O " 2NaAlO2 + 3H2
GV: có nên dùng xô, chậu bằng nhôm đựng vôi, nước vôi tôi hoặc vữa trong xây dựng được không?
HS: không, vì những chất trên thuộc dd bazơ mà nhôm phản ứng được với những chất này.
GV: qua đó giúp chúng ta không nên sử dụng đồ vật bằng nhôm để chứa đựng nước vôi hay dd kiềm.
1) Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại không?
a) Phản ứng của nhôm với phi kim:
+ Tác dụng với oxi:
PTHH: 4Al + 3 O2 2 Al2O3
 (r) (k) (r)
 Trắng không màu trắng.
+ Tác dụng với phi kim khác:
PTHH:
2Al + 3Cl2 " 2AlCl3
(r) (k) (r)
Trắng vàng lục trắng.
 Vậy: nhôm phản ứng với oxi tạo thành nhôm oxit và phản ứng với nhiều phi kim khác như: S, Cl2  tạo thành muối nhôm
b) Phản ứng của nhôm với dung dịch axit.
PTHH:
 2Al + 3HCl " 2AlCl3 + 3H2
Trắng không màu không màu không màu
Vậy: Nhôm tác dụng với một số dd axit HCl, H2SO4 l giải phóng khí H2
c) Phản ứng của nhôm với dung dịch muối:
PTHH: 
2Al + 3CuCl2 " 2AlCl3 + 3Cu
Trắng xanh lam không màu đỏ
Vậy: nhôm phản ứng được với nhiều dung dịch muối của những kim loại hoạt động hóa học yếu hơn tạo ra muối nhôm và kim loại mới.
Kết luận: nhôm có tính chất hóa học của kim loại
2) Nhôm có tính chất hóa học nào khác?
 Nhôm phản ứng với dung dịch bazơ có hiện tượng giải phóng khí
HOẠT ĐỢNG 3: (5’)
III. Ứng dụng
(1) Mục tiêu:
Kiến thức: ứng dụng của nhơm trong đời sớng và sản xuất
Kĩ năng: sử dụng nhơm mợt cách có hiệu quả.
(2) Phương pháp, phương tiện, dạy học: vấn đáp, tìm tòi.
(3) Các bước của hoạt đợng:
HOẠT ĐỢNG CỦA GV VÀ HS
NỢI DUNG BÀI HỌC
GV:Trong cuộc sống cũng như trong sản xuất nhôm có ứng dụng gì quan trọng?
HS:nhôm và hợp kim của nhôm được dùng làm đồ dùng gia đình, dây dẫn điện,vật liệu xây dựng; 
Đuyra (hợp kim của nhôm với đồng và một số nguyên tố khác như Mn, Fe, Si)nhẹ và bền được dùng chế tạo máy bay, tàu vũ trụ
- Nhôm và hợp kim của nhôm được dùng làm đồ dùng gia đình, dây dẫn điện,vật liệu xây dựng; 
- Đuyra (hợp kim của nhôm với đồng và một số nguyên tố khác như Mn, Fe, Si)nhẹ và bền được dùng chế tạo máy bay, tàu vũ trụ
HOẠT ĐỢNG 4: (5’)
IV. Sản xuất nhơm
(1) Mục tiêu:
Kiến thức: nguyên liệu, phương pháp sản xuất nhơm
Kĩ năng: viết đúng PTHH sản xuất nhơm có điều kiện và chất xúc tác; Làm bài tập tính nhơm oxit nguyên chất có trong quặng boxit
(2) Phương pháp, phương tiện, dạy học: vấn đáp, tìm tòi.
(3) Các bước của hoạt đợng:
HOẠT ĐỢNG CỦA GV VÀ HS
NỢI DUNG BÀI HỌC
GV: trong tự nhiên nhôm tồn tại dưới dạng oxit, muối. Muốn sản xuất nhôm ta phải đi từ các hợp chất này.
GV: nguyên liệu sản xuất nhôm là gì?
HS: là quặng bôxit có thành phần chủ yếu là Al2O3 
GV: phương pháp sản xuất nhôm là gì?
HS: điện phân nóng chảy.
GV: vai trò của criolit có tác dụng làm giảm nhiệt độ nóng chảy của nhôm oxit, nó là chất xúc tác. Vậy, điện phân nhôm oxit ta thu chất mới nào?
HS: nhôm và oxi.
PTHH: 2 Al2O3 4Al + 3O2
Tích hợp GD hướng nghiệp:
GV: Các ngành cơng nghiệp sản xuất có sử dụng nhơm ở nước ta như: nhơm kính, nợi thất, 
đờ dùng gia đình
- Nguyên li

File đính kèm:

  • docxTiet 24 Nhom.docx
Giáo án liên quan