Bài giảng Tuần 11 - Tiết 22 - Bài 16: Tính chất hoá học của kim loại (tiếp)

. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức: Biết được tính chất hoá học của kim loại.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát thí nghiệm, giải thích và rút ra kết luận

 Viết phương trình hoá học biểu diển tính chất hoá học của kim loại

3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập bộ môn

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1094 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 11 - Tiết 22 - Bài 16: Tính chất hoá học của kim loại (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Ngày soạn: 20/10/2008
Tiết 22 Ngày dạy: 28/10/2008
Bài 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được tính chất hoá học của kim loại.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát thí nghiệm, giải thích và rút ra kết luận
 Viết phương trình hoá học biểu diển tính chất hoá học của kim loại 
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ :
1.GV:
-Hoá chất: Khí clo, Na, Dung dịch CuSO4, đinh sắt, Na, HCl đặc, MnO2
-Dụng cụ: Oáng nghiệm, đèn cồn, bật lửa, muôi đốt, ống hút.
2. HS: Xem trước nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 9A1./. 9A2/.
2. Bài cu(5’)õ: 
 Nêu tính chất vật lí của kim loại và một số ứng dụng cơ bản của kim loại.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết kimloại có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất. Vậy, kim loại có tính chất hoá học như thế nào?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Phản ứng của kim loại với phi kim(12’)
-GV Biểu diễn thí nghiệm: Đốt sắt trong oxi.
-GV: Yêu cầu HS quan sát, viết PTHH sảy ra.
-GV: Làm thí nghiệm:
 Na + Cl2 " Yêu cầu HS nêu hiện tượng và viết PTHH.
-GV: Ở nhiệt độ cao: Cu, Fe, Mg. tác dung với S cho các muối CuS, FeS, MgS..
- Gọi HS nêu kết luận SGK.
- HS:Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng quan sát và viết PTHH sảy ra.
3Fe + 2O2 Fe3O4
-HS: Quan sát, nhận xét và viết PTHH sảy ra.
2Na + Cl2 2 NaCl
-HS: Nghe và ghi nhớ.
-HS: Nhận xét và ghi vở.
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
1. Tác dụng với oxi
3Fe + 2O2 Fe3O4
2. Tác dụng với PK khác :
2Na + Cl2 2 NaCl
=> Kết luận: (SGK)
Hoạt động 2: Phản ứng của kim loại với dung dịch axit(6’)
-GV: Gọi HS nhắc lại tính chất của axit
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH minh hoạ. 
-HS: Nhắc lại theo yêu cầu của GV.
- Mg + 2HClMgCl2 + H2
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
 Mg + 2HCl MgCl2 + H2
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
Hoạt động 3: Phản ứng cûua kim loại với dung dịch muối(12’)
-GV: Biêûu diễn thí nghiệm:
+Thí nghiệm 1: Cu + AgNO3 
=>Yêu cầu HS nhận xét và viết phương trình phản ứng
+Thí nghiệm 2: Zn + CuSO4 
=>Yêu cầu HS nhận xét và viết phương trình phản ứng
-GV: Gọi HS nêu kết luận. 
-HS: Quan sát thí nghiệm và nhận xét hiện tượng sảy ra và viết PTHH
Cu +AgNO3Cu(NO3)2 + Ag
=>Đồng đã đẩy bạc ra khỏi muối ta nói đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc
- HS: Quan sát, nhận xét và viết PTHH sảy ra.
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
=>kẽm đã đẩy đồng ra khỏi hợp chất ta nói kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng 
-HS: Nêu kết luận SGK và ghi vở.
III. Phản ứng cûua kim loại với dung dịch muối
1.Đồng tác dụng với bạc nitrat:
Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag
=> Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc.
2. Kẽm tác dụng với đồng (II) sunfat:
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
=>Kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng.
=> Kết luận: (SGK)
4. Củng cố (8’):
 Bài tập : Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. Al + AgNO3 ? +?
b. ? + CuSO4 FeSO4 + ?
c. Mg + ? ? + Ag
d. Al + CuSO4 ? +? 
5.Nhận xét, dặn dò(1’):
Bài tập về nhà:1,2,3,4,5,6óGK/ 51.
Xem trước bài “ Dãy hoạt động hoá học của kim loại”.
6. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docbai 16 tinh chathoâahccuakimloai.doc