Bài giảng Tuần 11 - Tiết 21 - Bài 15: Tính chất vật lý của kim loại (tiếp)

1. kiến thức : biết được:

- một số tính chất vật lý của kim loại : tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim,

- một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất, có liên quan đến tính chất vật lý như chế tạo mấy móc, dụng cụ sản xuất, dụng cụ gia đình, vật liệu xây dựng,

2. kỹ năng :

- biết thực hiện các khái niệm đơn giản, quan sát mô tả hiện tượng, nhận xét rút ra kết luận về những tính chất vật lý .

 

doc13 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1046 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 11 - Tiết 21 - Bài 15: Tính chất vật lý của kim loại (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vào 50 ml dd AgNO3 0,5 M cho đến khi phản ứng kết thúc. Tính khối lượng chiếc đinh sắt sau TN ( Giả sử toàn bộ lượng bạc tạo thành đều bám vào đinh sắt)
Em hãy nêu hiện tượng thí nghiệm của bài tập trên.
Hoạt Động 5: (1”)
Bài tập về nhà: 2, 3,4,5,6,7SGK tr 51
_________________________________________
Ngày soạn: 5/11/11
Ngày dạy: 7/11/11
Bài 17 : DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI 
Tuần:12
Tiết: 23 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức : 
- Biết được dãy hoạt động hóa học của kim loại K. Na, Mg , Al, Zn ,Fe, Pb, ( H) , Cu , Ag, Au.
- Biết được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại .
2. Kỹ năng : 
- Vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của KL cụ thể với dd axit, với nước và dd muối.
- Tính khối lượng của KL trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai KL. 
 3) Thái độ: có thái độ ham thích môn học
II. Đồ dùng dạy học :
 Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm , cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ
Hoá chất: Đinh sắt, dd CuSO4, Cu, dd FeSO4, Na, Ag, dd AgNO3, dd HCl, nước cất, dd phenoltalêin
III ) Phương pháp: trực quan + đàm thoại 
IV. Tổ chức dạy và học 
1. Ổn định ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ :( 6’) 
H: Nêu các tính chất hoá học chung của Kl, viết PTPƯ minh hoạ
H: Gọi HS chữa bài tập 2 SGK trang 51
.3. Bài mới : 
 Như bài trước học, các em nêu ví dụ, những phương trình phản ứng không xảy ra. Tại sao ? Ta tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt Động 1: (20’) 
I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào?
1. Thí nghiệm 1 :
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giáo viên yêu cầu HS làm thí nghiệm 1 cho Fe vào dd CuSO4 và cho Cu vào dd FeSO4
GV: cho HS nhận xét và rút ra kết luận
- Đại diện nhóm 1 lên làm thí nghiệm .
- Thảo luận nhóm viết phương trình phản ứng 
- Rút ra độ mạnh của kim loại
Kết Luận: Fe + CuSO4 à FeSO4 + Cu Cu + FeSO4 à k0 xảy ra
Sắt hoạt động mạnh hơn đồng (Fe, Cu)
2) Thí Nghiệm 2:
- Giáo viên : yêu cầu nhóm 2 làm thí nghiệm 2 cho Cu vào dd AgNO3 và ngược lại.
GV cho HS quan sát thí nghiệm nêu hiện tượng và rút ra kết luận
- Đại diện nhóm làm thí nghiệm.
- Thảo luận nhóm hiện tượng, giải thích viết phương trình.
- rút ra độ mạnh yếu củakim loại 
Kết Luận: Cu + 2AgNO3 à Cu(NO3)2 + 2Ag 
 ( đỏ) ( k0 màu) (xanh) (trắng xám)
Ag + CuNO3 à k0 xảy ra
 Cu hoạt động mạnh hơn Ag (Cu, Ag)
3) Thí Nghiệm 3:
Giáo viên tương tự yêu cầu nhóm 3 làm thí nghiệm cho Fe vào dd HCl và ngược lại cho Cu vào dd HCl.
GV cho HS quan sát , nêu hiện tượng ,viết PTPƯ , nhận xét và kết luận.
- Nhóm 3 làm thí nghiệm 3 
- HS nhận xét rút ra kết luận
Oáng nghiệm: có bọt khí thoát ra
Oáng 2: không có hiện tượng gì
Kết Luận: Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 Cu + HCl à K0 xảy ra
Cu không đẩy được HiĐRô ra khỏi dd axit. Ta xếp sắt đứng trước H , Cu đứng sau H. Fe H Cu
4) Thí Nghiệm 4:
nhóm 4 làm thí nghiệm 4cho Na vào nước và cho Fe vào nước
Cho HS quan sát nêu hiện tượng, viết PTPƯ , nhận xét rút ra kết luận.
Nhóm 4 làm thí nghiệm 4 .
- Học sinh nhận xét kết luận Na hoạt động mạnh hơn sắt.
Kết Luận: 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2 Fe + H2O à k0 xảy ra
Na hoạt động mạnh hơn sắt (Na, Fe) 
GV: Căn cứ vào các kết luận ở các thí nghiệm 1,2,3,4.
? Em hãy sắp xếp các KL thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hđhh.
GV giới thiệu : bằng nhiều thí nghiệm khác nhau người ta sắp xếpcác KL thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hđhh.
từ thí nghiệm 1, 2, 3, 4 học sinh thảo luận nhóm mức độ của kim loại
Kết Luận: : Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.
Hoạt Động 2: ( 10 phút)
II) Dãy hđhh của KL có ý nghĩa như thế nào?
GV cho HS hoạt động theo nhóm
? Nhìn vào dãy hđhh của KL em biết được điều gì?
Từ đó GV lần lượt đi đến kết luận trong các ý nghĩa.
HS thảo luận trả lời
Kết Luận: 1. Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải.
2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra kiềm và khí H 
3. Kim loại đứng trước H phản ứng với 1 số dung dịch axit ( HCl, H2SO4 loãng ) giải phóng khí H2 
4. Kim loại đứng trước ( trừ Na, K . ) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dd nước.
Hoạt Động 3: ( 7 phút)
Luyện Tập Củng Cố:
Bài tập 1: Cho các KL : Mg ,Fe, Cu ,Zn ,Ag , Au KL nào tác dụng được với. Dd H2SO4 , dd FeCl2 , dd AgNO3 viết các ptpư xảy ra.
Bài tập 2: Cho 6 g hỗn hợp Cu và Fe vào 100 ml dd HCl 1,5 M .phản ứng kết thúc thu được 1,12 l khí (đktc)
Viết các ptpư
Tính khối lượng mỗi KL
Tính nồng độ mol dd thu được sau pư.
Hoạt Động 4: ( 1 phút)
Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5 SGK tr 54
____________________________________________
Ngày soạn: 8/11/11
Ngày dạy: 11/11/11
Bài 18 : NHÔM 
Kí hiệu hoá học: Al
Nguyên tử khối: 27
Tuần: 12
Tiết 24
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức : biết được :
- Tính chất hóa học của nhôm : Nhôm có những tính chất hóa học chung của kim loại Nhôm không có phản ứng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội, nhôm phản ứng được với dd kiềm.
Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm ôxit nóng chảy.
2. Kỹ năng : 
- Dự đoán , kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của nhôm. Viết phương trình hoá học minh hoạ. 
- Quan sát sơ đồ , hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp sản xuất nhôm.
- Phân biệt được nhôm bằng phương pháp hoá học.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm .
3. Thái Độ: Có thái độ yêu thích môn học
TRỌNG TÂM: Tính chất hoá học của nhôm.
II. Phương pháp: trực quan + đàm thoại 
III. Đồ dùng dạy học :
- Thí nghiệm 1 : Bột nhôm, đèn cồn, diêm.
- Thí nghiệm 2 : Dây nhôm và ống nghiệm đựng dd HCl
- Thí nghiệm 3 : Dây nhôm và ống nghiệm đựng dd CuSO4 
- Thí nghiệm 4 : Dây nhôm và dd đựng dd NaOH đặc
IV. Tổ chức dạy và học 
Oån định tổ chức: ( 1 “)
Kiểm tra bài cũ: ( 6”)
H : Nêu tính chất hh chung của KL
H: Dãy hđhh của 1 số KL được sắp xếp như thế nào? Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động đó.
H: Chữa bài tập 3 trang 54 SGK
3) Bài Mới:
Giáo viên nêu mục tiêu bài học : các em đã biết các tính chất của kim loại. Hãy tìm hiểu tính chất của một kim loại cụ thể có nhiều ứng dụng trong đời sống đó là nhôm. Nhôm có những tính chất vật lý và hóa học như thế nào ?
Hoạt Động 1 :( 5’)
Tính chất vật lý:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
GV : cho HS quan sát mẫu nhôm,đồng thời liên hệ thực tế đời sống hàng ngày và yêu cầu HS trả lời về những tính chất vật lý mà HS biết.
Quan Sát mẫu vật, liên hệ thực tế
HS: Nêu tính chất vật lý
Kết Luận: - Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ, (khối lượng riêng là 2,7 g/cm2 ), độ dẫn điện bằng 2/3 độ dẫn điện đồng.
Nhôm có tính dẻo nên dể cán mỏng hoặc kéo thành sợi.
Hoạt Động 2:( 17 “)
 2) Tính chất hoá học:
a. Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại không?
- Phản ứng của nhôm với phi kim.
GV thực hiện TN đốt bột nhôm trong không khí
Yêu cầu HS quan sát ,giải thích ,nhận xét và viết ptpư.
? Vậy ở đkbt Al có phản ứng với ôxi trong không khí không?
GV: Ở ĐK bình thường , Al phản ứng với ôxi trong không khí tạo thành lớp Al2O3 mỏng, bền vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng Al, không cho Al tác dụng trực tiếp với oxi trong không khí và nước.
Al cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng
HS thảo luận và viết ptpư
Kết Luận: Nhôm + ôxi à ôxit
 4Al+ 3O2 à 2Al2O3
 Trắng trắng 
-Phản ứng của nhôm với phi kim khác
GV: nhôm có phản ứng với phi kim khác không?
? Em có nhận xét gì về phản ứng của Al với PK ,viết ptpư
HS thảo luận rút ra kết luận
Kết Luận: Al phản ứng với nhiều PK khác như S ,Cl2 ....... tạo thành muối.
 2Al + 3Cl2 à 2Al2Cl3
 (Trắng) (vàng lục) (trắng) 
- Phản ứng của nhôm với dd axit:
GV hướng dẫn HS làm TN theo nhóm và rút ra nhận xét
GV cho HS nêu hiện tượng và giải thích.
HS thực hiện TN nhôm với dd axit
Nêu hiện tượng và viết ptpư xảy ra.
Kết Luận: - Nhôm có thể tác dụng với HCl, H2SO4 loãng .. và giải phóng H2.
2Al + 6HCl à 2 AlCl3 + 3H2 á
Chú ý : Nhôm không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội 
- Phản ứng của nhôm với dd muối:
GV hướng dẫn HS làm TN
Nêu hiện tượng và viết ptpư, nhận xét
? Al còn có thể t/d được với 1 số dd muối khác không? 
HS làm thí nghiệm
Nêu hiện tượng và viết ptpư
Kết Luận: Nhôm phản ứng được với nhiều dd muối của những kim loại hoạt động yếu hơn à muối nhôm + KL mới
2Al + 3CuSO4 à Al2(SO4)3 + 3 Cu 
 (xanh lam) đỏ
 *) Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại.
b) Nhôm còn có những tính chất hoá học nào khác:
Liệu nhôm có phản ứng với dd kiềm không? Chúng ta cùng tiến hành thí nghiệm Al tác dụng với dd NaOH
* ) Ta không dùng các đồ bằng nhôm để đựng đ nước vôi hay kiềm.
HS có thể trả lời không phản ứng, sau đó tiến hành làm thí nghiệm
Kết luận: Nhôm có phản ứng với dd kiềm
Hoạt Động 3:
3) Ưùng Dụng:
GV yêu cầu HS kể các ứng dụng của nhôm trong thực tế
HS: kể các ứng dụng của nhôm
Hoạt Động 4:
4) Sản xuất nhôm:
GV thuyết trình về cách sx nhôm
HS chú y

File đính kèm:

  • docTUAN 11 -13.doc