Bài giảng Tuần 1 - Tiết 2 - Bài 1: Tính chất hóa học của oxit khái quát về sự phân loại oxit (tiết 1)

I. MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh phải:

1. Kiến thức : Biết được:

 Tính chất hóa học của oxit:

 + Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.

 + Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.

 Sự phân loại oxit: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit trung tính.

2. Kỹ năng :

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 909 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 1 - Tiết 2 - Bài 1: Tính chất hóa học của oxit khái quát về sự phân loại oxit (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 16/08/2011
Tiết 2 Ngày dạy: 18/08/2011
CHƯƠNG I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ 
BÀI 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I. MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh phải:
1. Kiến thức : Biết được:
 Tính chất hóa học của oxit:
 + Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
 + Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
 Sự phân loại oxit: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit trung tính.
2. Kỹ năng : 
 Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit. 
 Phân biệt các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hóa học của một số oxit.
 Phân biệt được một số oxit cụ thể.
 Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
3. Thái độ : 
 Giáo dục tính cẩn thận, trong thao tác thí nghiệm à sự yêu thích môn học .
4. Trọng tâm:
 Tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
a.GV : Hóa chất : CuO, CaO, HCl, H2O, quì tím .
 Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút . 
b. HS : Nghiên cứu trước nội dung bài học, bảng nhóm .
2. Phương pháp:
 Thí nghiệm nhiên cứu – Hỏi đáp – Trực quan – Làm việc với SGK. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Ổn định lớp (1’): 9A1/.. 9A2/. 9A3./ 
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài: Trong lớp 8 chúng ta đã được làm quen khái niệm về oxit. Vậy, oxit là gì ? Oxit có những tính chất hóa học nào ? Chúng được chia thành mấy loại? 
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 . Tính chất hóa học của oxit(20’) . 
 - GV: Làm thí nghiệm:
 O1: CuO + H2Onhỏ lên giấy quỳ quan sát.
 O2:CaO + H2Onhỏ lên giấy quỳ quan sát
 -GV Yêu cầu HS viết PTHH của:K2O, BaO, Na2O với nước.
-GV:hướng dẫn TN 2:
O1: CuO + HCl
O2: CaO + HCl
 Quan sát Viết PTHH .
- GV: Viết PTPƯ khi cho MgO + HCl 
Al2O3 + H2SO4 
- GV: Tại sao vôi sống để ngoài không khí bị vón cục?
-GV: Khi cho P2O5 + H2Ocó hiện tượng gì ?
 - GV: yêu cầu HS viết PTPƯ khi cho SO2, SO3, N2O5 tác dụng với nước .
- GV : Nếu em để 1 cốc nước vôi trong trong không khí 1 thời gian có hiện tượng gì?
 - GV: Hãy viết PTPƯ khi:
 SO2 + NaOH .
 P2O5 + KOH .
- GV hỏi: Ngòai ra oxit axit còn có TCHH nào khác ?
- HS : Quan sát 
 Ống 1: Ko có hiện tượng.
 Ống 2 :CaO tan, toả nhiệt, dd làm quỳ tímmàu xanh .
 BaO + H2O Ba(OH)2 .
- HS: viết các PTHH
 K2O + H2O 2KOH .
Na2O + H2O 2NaOH .
 - HS: Quan sát 
 O1: CuO tandd màu xanh lam.
 O2 : CaO tan tạo dd rong suốt .
- HS: Viết các PTHH:
MgO + 2HCl MgCl2 + H2O
 Al2O3+3H2SO4Al2(SO4)3+ 3H2O
 - HS: Do kết hợp với CO2 trong không khí .
- HS:Tạo dd axit làm giấy quỳ tím hóa đỏ .
 - HS: Viết PTHH:
 SO2 + H2O H2SO3 .
 SO3 + H2O H2SO4 
 N2O5 + H2O 2HNO3 .
 -HS:Vôi trong có 1 lớp màng ở trên .
 - HS: Viết PTHH:
 SO2+2NaOHNa2SO3+ H2O 
 P2O5+6KOH2K3PO4+3H2O 
-HS:Tác dụng với oxit bazơ .
I.Tính chất hố học của oxit :
1.Oxit bazơ:
 a.Tác dụng với nước dd bazơ
 CaO + H2O Ca(OH)2 
b.Tác dụng với axit muối+ nước
CuO+2HClCuCl2 + H2O
CaO+2HCl CaCl2 + H2O
 c.Tác dụng với oxit axit muối .
 CaO+ CO2 CaCO3 
 2. Oxit axit 
a.Tác dụng với nước dd axit .
P2O5+ 3H2O 2H3PO4
b.Tác dụng với bazơmuối + nước
CO2 +Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 
 c.Tác dụng với oxit bazơ muối 
 BaO + SO2 BaSO3 .
Hoạt đông 2 . Khi qut về sự phn loại oxit (8’)
 - GV: Dựa vào TCHH ở trên oxit được chia làm mấy loại ? 
- Oxit bazơ là gì ?
- Oxit axit là gì ? 
-GV: Giới thiệu về oxit lưỡng tính, oxit trung tính .
- HS: Có 2 loại :
Oxit axit và oxit bazơ .
- HS trả lời và ghi vở.
-HS: Nghe và ghi vở.
II. Khi quát về sự phân loại oxit 
1.Oxit bazơ : (K2O, CuO, Fe2O3.)
2.Oxit axit : (SO3, P2O5 )
 3.Oxit lưỡng tính : (Al2O3, ZnO )
4.Oxit trung tính : (CO, NO )
4.Củng cố - Đánh giá – Dặn dò(11’) :
 a. Củng cố:
 1.Cho các chất sau : K2O, Fe2O3, SO3, P2O5 .
 - Gọi tên, phân loại các oxit trên .
 - Chất nào tác dụng với nước, dd HCl, dd KOH . Viết PTHH xảy ra ?
 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4, 6 SGK/6.
b. Dặn dò:	
 Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 5 (6/SGK).
 Xem trước bài “Một số oxit quan trọng ”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTiet 2 Tinh chat hoa hoc cua oxit.doc