Bài giảng Tuần 1 tiết 1: Ôn tập (tiết 67)

1. Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học ơ THCS có liên quan trực tiếp đến chương trình lớp 10.

2. Phân biệt các khái niệm cơ bản và trừu tượng: Nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học, đơn chất, hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp.

 3. Rèn luyện kĩ năng lập công thức,tính theo công thức và phương trình phản ứng,tỉ khối của chất khí.

4. Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol,khối lượng chất, số mol, thể tích chất khí ở đkc, và số ,mol phân tử chất.

 

doc167 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1009 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 tiết 1: Ôn tập (tiết 67), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3: Phản ứng của Hidro với Clo
Gv: Phát phiếu học tập:
 a. Hãy viết phương trình phản ứng hoá học của phản ứng giữa Hidro và Clo?
 b. Xác định số oxi hoá của các nguyên tố và cho biết chất nào nhận, chất nào nhường electron?
Gv: yêu cầu học sinh dựa vào sự thay đổi số oxi hoá cho biết chất oxi hoá và chất khử
Hoạt động 4: Định nghĩa
Gv: Chất nhường e khi nào? Gọi tên
Gv: Chất nhận e khi nào? Gọi tên
Gv: quá trình nhường e gọi là gì?
Gv: quá trình nhận e là gì?
Hoạt động 5: củng cố và dặn dò
làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 sgk.
Về nhà xem trước phần lập phương trình phản ứng oxi hoá – khử.
Chương 4: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
Bài 25: PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ
I. Phản ứng oxi hoá khư û
 1. Phản ứng của Natri với Oxi
 a. Phương trình phản 
 Na Là chất khử
 O2 là chất oxi hoá
 b. Xác định chất oxi hoá chất khử
 - Nguyên tử Na nhường electron là chất khử.
 - Nguyên tử O nhận electron là chất oxi hoá.
 c. Chất oxi hoa,ù chất khử 
 Số oxi hoá của Na tăng từ 0 lên +1 Natri là chất khử. Sự làm tăng số oxi hoá của Na là sự oxi hoá nguyên tử Natri.
 Số oxi hoá của nguyên tử O giảm từ 0 xuống -2: Oxi là chất oxi hoá . Sự làm giảm số oxi hoá của Oxi là sự khử nguyên tử oxi.
 d. Phản ứng trên là phản ứng oxi hoá – khử vì có sự thay đổi số oxi hoá.
 2. Phản ứng của sắt với dd đồng sunfat.
 a. Phương trình phản ứng
 Fe + Cu SO4 -> CuSO4 + Fe
 b. Không thể dựa vào sự kết hợp với oxi để xđ số oxi hoá
 c. Chất oxi hoa,ù chất khử 
 - Fe -> Fe+2 số oxi hoá tăng : chất khử
 - Cu+2 -> Cu số oxi hoá giảm: chất oxi hoá
 d. Phản ứng trên là phản ứng oxi hoá – khử vì có sự thay đổi số oxi hoá
 3. Phản ứng của Hidro với Clo
 a. Phương trình phản ứng
 H2 + Cl2 -> 2HCl
 b. Không thể dựa vào sự kết hợp với oxi để xđ số oxi hoá
 c. Xác định chất khử chất oxi hoá dựa vào sự thay đổi số oxi hoa. Sự khử – sự oxi hoá
 H0 -> H+ số oxi hoá tăng: Chất khử
 Cl0 -> Cl- số oxi hoá giảm: chất oxi hoá
 4. Định nghĩa
 Chất khử là chất nhường electron hay là chất có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất khử còn gọi là chất bị oxi hoá.
 Chất oxi hoá là chất nhận electron hay là chất có số oxi hoá giảm sau phản ứng. Chất oxi hoá còn gọi là chất bị khử.
 Sự oxi hoá (quá trình oxi hoá) một chất là làm cho chất đó nhường electron hay làm tăng số oxi hoá chất đó.
 Sự khử (quá trình khử) một chất là làm cho chất đó bị nhận electron hay làm giảm số oxi hoá chất đó.
 Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hoá học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng; hay phản ứng oxi hoá khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.
Ngày soạn:25/11/2006
Tuần 14 Tiết 41
Chương 4: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
Bài 25: PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ
I. Mục tiêu
	Học sinh biết: Lập phương trình phản ứng oxi hoá khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
	Học sinh hiểu:
	- Cách xác định chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá và sự khử.
	- Thế nào là phản ứng oxi hoá khử. Phân biệt phản ứng oxi hoá – khử với phản ứng không oxi hoá – khử.
II. Chuẩn bị
	Bảng so sánh phản ứng oxi hoá khử theo quan niệm cho nhân Oxi với quan niệm cho nhận số oxi hoá.
III. Phương pháp
	Dùng phương pháp tạo tình huống, do sự xuất hiện của kiến thức mới mà kiến thức cũ không thể giải quyết được.
IV. Các bước lên lớp
	1. Oån định 
	2. Kiểm tra bài cũ:
	- Viết phương trình mô tả sự hình thành ion: Na+, Mg2+, S2-, Cl-
	- Xác định số oxi hoá của các nguyên tố: KCl, MnO2, KMnO4, H2SO4 và NO3-
	3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Lập phương trìnhphản ứng oxi hoá khử
Gv: nêu vấn đề: phản ứng Na + O2 -> Na2O muốn cân bằng phương trình thì tổng số e nhường phải bằng tổng số e thu.
Gv: gợi ý giúp học sinh làm bước 1 và 2 hướng dẩn bước 3 và 4
Gv: Xác định số oxi hoá của các nguyênt ố có số oxi hoá thay đổi
Gv: viết các quá trình cho biết quá trình nào là qt oxi hoá và quá trình khử?
Gv: tìm bội số chung nhỏ nhất, cho biết hệ số của chất oxi hoá và chất khử?
Gv: đặt hệ số vào sơ đồ phản ứng cho biết phương trình đã cân bằng chưa? Lí do tại sao?
Hoạt động 2: Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá khử
Học sinh nghiên cứu sgk cho biết ý nghĩa của các phản ứng oxi hoá khử đối với đời sống của chúng ta?
Hoạt động 3: củng cố dặn dò
- lập phương trình phản ứng oxi hoá – khử sau:
 + Fe2O3 + CO -> Fe + CO2
 + NH3 + O2 -> N2 + H2O
 + Cu + HNO3 -> Cu(NO3)2 + NO + H2O
- Về nhà làm các bài tập 6, 7 sgk
- Đọc trước bài Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ 
Bài 25: PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ (TT)
I. Phản ứng oxi hoá – khử.
II. Lập phương trình phản ứng oxi hoá – khử.
 Vd 1: Na + O2 -> Na2O
 - Xác định số oxi hoá của các nguyên tố có số oxi hoá thay đổi
 Na0 + O20 -> 
 - Viết 2 quá trình oxi và khử, cân bằng mỗi quá trình.
 Na0 -> Na+1 + e
 + 2.2e -> 2O-2
 - Tìm hệ số (thăng bằng electron trao đổi đã bằng nhau thì thôi. Nếu số electron trao đổi chưa bằng nhau thì thăng bằng theo cách tìm bội số chung nhỏ nhất và nhân thên hệ so)á.
 BSCNN = 4
 (Na0 -> Na+1 + e).4
 + 2.2e -> 2O-2
 - Đặt hệ số của chất oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học.
 4Na + O2 -> 2Na2O
 Vd 2: MnO2 + HCl -> MnCl2 + Cl2 + H2O
 - Xác định số oxi hoá của các nguyên tố có số oxi hoá thay đổi
 - Viết 2 quá trình oxi và khử, cân bằng mỗi quá trình.
 Cl-1 -> Cl0+ e
 Mn+4 + 2e -> Mn+2
 - Tìm hệ số (thăng bằng electron trao đổi đã bằng nhau thì thôi. Nếu số electron trao đổi chưa bằng nhau thì thăng bằng theo cách tìm bội số chung nhỏ nhất và nhân thên hệ số.
 BSCNN = 2
 2.(Cl-1 -> Cl0+ e)
 Mn+4 + 2e -> Mn+2
 - Đặt hệ số của chất oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học.
 MnO2 + 2HCl -> MnCl2 + Cl2 + H2O
 Nhận thấy có 2 phân tử HCl có số oxi hoá không đổi, chúng đóng vai trò là chất tạo môi trường. Phương trình được viết như sau:
 MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
 Trong phản ứng này một số HCl là chất khử và một số chất là chất tạo mội trường.
III. Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá khử (sgk)
Ngày soạn: 25/11/2006
Tuần 14 Tiết 42
Bài 26: PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC VÔ CƠ
I. Mục tiêu
	Học sinh biết:
 	- Phân loại phản ứng trong hoá học dựa vào những kiến thức có sẵn và dựa vào số oxi hoá.
	- Nhiệt phản ứng, phản ứng thu nhiệt và toả nhiệt.
	Học sinh vận dụng:
	- Dựa vào quy tắc để tính số oxi hoá và dựa vào số oxi hoá để phân loại phản ứng.
	- Biểu diển phương trình nhiệt hoá học.
II. Chuẩn bị
	- Tranh vẽ sơ đồ đốt cháy Hidro.
	- Sơ đồ phản ứng khử đồng oxit bằng Hidro.
 	- Các dung dịch CuSO4, NaOH
III. Phương pháp
	Đàm thoại gợi mở và mô tả thí nghiệm
IV. Các bước lên lớp
	1. Oån định
	2. Kiểm tra bài cũ:
	Lập phương trình phản ứng hoá học của phản ứng oxi hoá sau:
	- MnO2 + HCl -> MnCl2 + Cl2 + H2O
	- Cu + HNO3 -> Cu(NO3)2 + NO + H2O
	- Fe + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
	3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Phản ứng hoá hợp
Hs dựa theo sơ đồ đốt cháy khí Hidro mô tả và viết phương trình phản ứng
Gv: Viết phương trình hoá học và xác định số oxi hoá các nguyêntố trong phản ứng?
Gv: Viết phương trình hoá học và xác định số oxi hoá các nguyêntố trong phản ứng?
Gv: dựa vào các phản ứng hoá học trên, HS đưa ra nhận xétvề số oxi hoá và kết luận.
Hoạt động 2: phản ứng phân huỹ
Gv: xác định số oxi hoá của các nguyên tố?
Gv: thí nghiệm đun nóng Cu(OH)2, học sinh nhật xét về sự thay đổi màu sắt của phản ứng?
Gv: Vietá phương trình và xác định số oxi hoá của các nguyên tố
Gv: dựa vào các phản ứng hoá học trên, HS đưa ra nhận xétvề số oxi hoá và kết luận.
Hoạt động 3: Phản ứng thế
Gv: Vietá phương trình và xác định số oxi hoá của các nguyên tố? Nhân xét sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố?
Gv: Vietá phương trình và xác định số oxi hoá của các nguyên tố? Nhân xét sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố?
Gv: dựa vào các phản ứng hoá học trên, HS đưa ra nhận xétvề số oxi hoá và kết luận.
Hoạt động 4: Phản ứng trao đổi 
Gv: Vietá phương trình và xác định số oxi hoá của các nguyên tố? Nhân xét sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố?
Gv: dựa vào các phản ứng hoá học trên, HS đưa ra nhận xétvề số oxi hoá và kết luận.
Hoạt động 5: Kết luận
Gv: Cho biết các loại phản ứng nào là phản ứng oxi hoá khử?
Hoạt động 6: dặn dò và củng cố
- Loại phản ứng nào có thể là phản ứng oxi hoá khử? 
- Loại phản ứng nào luôn là phản ứng oxi hoá khử? 
- Làm các bài tập trong sgk + đọc trước ph/ứng toả nhiệt và pứ thu nhiệt. 
Bài 26: PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC VÔ CƠ
I. Sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố trong phản ứng hoá học:
 1. Phản ứng hoá hợp
 a. Thí dụ 1:
 - Số oxi hoá của Hidro tăng từ 0 lên +1
 - Số oxi hoá của oxi giảm từ 0 xuống -2 
 b. Thí dụ 2:
 - Số oxi hoá của các nguyên tố không có sự thay đổi.
 Nhận xét: Trong phản ứng hoá hợp, số 

File đính kèm:

  • docgiao an hoa hoc 10 nang cao.doc