Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1 : Ôn tập (tiết 14)

MỤC TIÊU : Ôn tập kiến thức cơ bản về hóa 8 như :

 Các loại chất vô cơ.

 Phương trình hóa học .

 Tính theo PTHH.

II/ PHƯƠNG PHÁP: Ôn - giảng - luyện

III/ TIẾN TRÌNH :

 1/Ổn định tổ chức lớp: 1 phút

 2/ Kiểm tra

 

doc123 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 821 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1 : Ôn tập (tiết 14), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2
2b/ Ag + CuSO4 pư không xảy ra
Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag.
Các nhóm làm TN 3. 
Trả lời và ghi bài.
TN3:
3a/ Fe + HCl FeCl2 + H2
 Lục nhạt
3b/ Cu + HCl pư không xảy ra
Các nhóm làm TN 3.
TN 4 : ở đk thường
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Fe + H2O pư không xảy ra
Hoạt động 2 Tìm hiểu ý nghĩa dãy HĐHH của kim loại.
Cho HS ghi dãy hđhh vào vở. 
Tổ chức trò chơi “ Truy tìm cặp chất”
Đưa ra lần lượt các cặp chất sau :
 Zn + ddHCl
Cu + ddHCl
Mg + ddAlCl3
K + H2O 
Na + dd CuSO4
Ag + CuCl2
Al + MgCl2
Cu + H2O
K + dd AgNO3
Ag +dd H2SO4
Ag +dd H2SO4
HS chọn và xếp vào các cột tương ứng , mỗi đội xếp 5 cặp ,mỗi cặp chọn đúng ghi 10 điểm. 
A (có pư)
B (không xảy ra pư)
Cho HS ghi ý nghĩa dãy HĐHH của kim loại.
Ghi bài:
Dãy hoạt động hóa học của kim loại:
K Na Mg Al Zn Fe Pb H Cu Ag Au.
Đọc thông tin SGK 2’ sau đó tham gia trò chơi.
SGK tr 54
Hoạt động 3 :Vận dụng- BT sgk tr 54.
Bài tập về nhà: Cho 3,9 g k tác dụng với 101,8 gnước thu được dung dịch KOH ,D = 1,056g/ml, nồng độ % của dd KOH là : 
A. 5,1% B. 5,2% C.5,3% D.5,4%
Tuần 12tiết 24:
BÀI 18 NHÔM
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được những tính chất vật lí của kim loại nhôm
 Hiểu được tính chất hóa học của nhôm 
2. Kĩ năng: Viết PTHH
 Làm TN, quan sát TN, nêu hiện tượng thí nghiệm , viết PTHH và kết luận về tính chất hóa học của chất 
3.Thái độ tình cảm: 
II CHUẨN BỊ: Bột nhôm, đèn cồn, ống hút, quẹt, nhôm lá, dd CuSO4 , dd CuCl2 , NaOH , ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ. 
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của nhôm 
Hỏi 
Có 3 thanh kim loại Al, Cu, Pb, có kích cỡ bằng nhau,bằng tính chất vật lí nào có thể phân biệt được nhôm với 2 kim loại kia ?
Làm thế nào để xác định được nhôm có dẫn điện hay không ?
Cho biết nhiệt độ nóng chảy của nhôm?
Vì sao chủ yếu các dây điện được làm bằng nhôm mặc dù độ dẫn điện của nhôm chỉ bằng 1/3 của đồng ?
Dựa trên tính chất nào có thể dát mỏng nhôm thành tấm, kéo sợi,gò thành nồi? 
Nêu những tính chất vật lí của nhôm?
Trả lời và ghi bài :
I/ Tính chất vật lí : 
 SGK/Tr 55
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của nhôm 
Hỏi :
1/ Từ vị trí của nhôm trong dãy hoạt động hóa học của kim loại , cho biết nhôm có những tính chất hóa học nào ?
2/ Rắc nhẹ bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn , ngọn lửa sẽ sáng hơn hay yếu đi ? Vì sao ? 
Thí nghiệm biễu diễn :
Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn.
Hỏi : 
Nêu hiện tượng quan sát được, kết luận về tính chất hóa học của nhôm?
Vì sao những vật dụng bằng nhôm ít bị gỉ? 
Viết PTHH Xảy ra khi cho nhôm tác dụng với các phi kim sau: Khí clo, lưu huỳnh.
Hiện tượng gì xảy ra khi cho nhôm lá vào: 
Dung dịch axit sunfuric 
Dung dịch axit clohiđric
 Viết PTHH cho các TN trên.
Có thể dùng thùng bằng nhôm để đựng axit sunfuric đặc và axit clohiđric nguội được không ? vì sao ?
Dự đoán hiện tượng xảy ra khi nhúng lá nhôm vào dung dịch CuCl2: 
Yêu cầu các nhóm làm TN trên.
Hỏi: 
Giải thích hiện tượng quan sát được, viết PTHH ?
Nhôm có thể tác dụng với dung dịch muối của những kim loại nào trong dãy HĐHH của kim loại?
Vì sao không nên dùng các vật dụng bằng nhôm để đựng vôi hoặc tôi vôi?
Trả lời 
Theo dõi TN
Trả lời và ghi bài
II/ Tính chất hóa học:
1/ Tác dụng với phi kim 
a/ Với oxi :
4Al(r) + 3O2(k) t0 2Al2O3(r)
b/ Với phi kim khác : tạo muối 
2Al + 3Cl2 t0 2AlCl3
2Al + 3S t0 Al2S3 
2/ Tác dụng với dd axit 
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
Nhôm không tác dụng với axit nitrc và axit sunfuric đặc nguội. 
Trả lời
Các nhóm làm TN: nhúng lá nhôm vào dung dịch CuCl2: 
Trả lời và ghi bài
3/ Tác dụng với dd muối .
2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu
4/ Tác dụng với dung dịch kiềm
Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của nhôm 
Hỏi:
Từ tính chất vật lí và tính chất hóa học hãy nêu những ứng dụng của nhôm?
Trả lời và ghi bài
III/ Ứng dụng 
Làm đồ dùng gia đình 
Làm dây dẫn điện 
Làm vật liệu xây dựng 
Công nghệ chế tạo máy bay,ô tô,tàu vũ trụ. 
Hoạt động 4: Tìm hiểu về sản xuất nhôm 
Hỏi 
Nguyên liệu để sản xuất nhôm 
Phương pháp sản xuất nhôm ?
Phương trình hóa học sản xuất nhôm ?
IV/ Sản xuất nhôm 
Điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm và criolit – thu nhôm và oxi 
đpnc
criolit
2Al2O3 4Al + 3O2
Hoạt động 5: Vận dụng- BT SGK tr 58
Bài tập về nhà:
Bài 1: 13,5g kim loại hóa trị III tác dụng với Cl2 dư thu được 66,75 g muối.kim loại đó là:
A. Fe B. Cr C. Al D. As
Bài 2: Cho 5,1 g Al-Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,8 l khí ( đktc) Cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là: 
A. 13,500g B.13,975g C. 14,000g D. 14,500g 
Tuần 13 tiết 25:
BÀI 19 SẮT
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được những tính chất của sắt. 
2. Kĩ năng: Viết PTHH – làm thí nghiệm .
3.Thái độ tình cảm: .HS yêu thích môn học 
II CHUẨN BỊ: Sắt bột, sắt dây, sắt gỉ, nam châm, đồng tiền xu (1000đ, 2000đ,5000đ, 500đ ) dd HCl, dd CuSO4 , đèn cồn, ống nghiệm, giá ống nghiệm, khay, kẹp gỗ, 5 cặp kim loại H, Cu, Ag, Au, K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
 HS1: Xếp các nguyên tố sau theo chiều hoạt động hóa học giảm dần : ( 5 cặp kim loại )
 H, Cu, Ag, Au, K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, 
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của sắt 
Cho HS quan sát bột sắt và bột nhôm ( đựng trong lọ thủy tinh ).
Hỏi : 
Bằng phương pháp vật lí hãy phân biệt hai kim loại nhôm và sắt?
Dựa trên tính chất vật lí nào ta có thể :
Uốn cong dây sắt 
Cán mỏng sắt thành tấm (tôn chính là sắt tráng kẽm ).
Kéo sắt thành dây. 
Tạo thanh (khung cửa sắt)
3) Có các đồng tiền xu : 500đ, 1000đ, 2000đ, 5000đ , làm TN nào để xác định chúng chúng có phải được làm từ sắt hay không ? (8000C trở lên : từ tính của Fe bị mất ).
4) Cho biết nhiệt độ nóng chảy của sắt ?
5)Sắt có dẫn điện không? 
6)Nêu những tính chất vật lí của sắt? 
Quan sát hai mẫu hóa chất. 
Trả lời và dùng nam châm đưa vào gần bột sắt và bột nhôm.
Sắt
Nhôm
Trắng xám Nặng : 7,86 Bị nam châm hút 
Trắng bạc
 Nhẹ: 2,7 g/cm3 Không bị nam châm hút
Trả lời 
Dùng nam châm để thử các đồng tiền xu. 
Thử tính dẫn điện của sắt và cho biết sắt có dẫn điện không?
I/ Tính chất vật lí :
 SGK tr 59
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của sắt 
Hỏi : 
 Từ vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học của kim loại , hãy cho biết sắt có những tính chất hóa học nào?
Biểu diễn thí nghiệm : Phun bột sắt lên ngọn lửa đèn cồn. 
Hỏi: 
Hiện tượng nào chứng tỏ phản ứng hóa học nào xảy ra ?
Cho biết chất tham gia phản ứng và sản phẩm tạo thành trong thí nghiệm trên ? 
Viết PTHH xảy ra ?
Giải thích vì sao những vật dụng bằng sắt dễ bị gỉ hơn vật dụng bằng nhôm ?
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và hỏi:
Sắt tác dụng với Cl2 trong điều kiện nào?
Sản phẩm của phản ứng giữa sắt với clo là chất gì ? màu gì ? 
Biểu diễn TN : Đốt sắt trong khí Clo.
Gọi HS lên bảng viết PTHH giữa sắt với Khí Clo, lưu huỳnh , Brôm .
Gọi HS lên bảng làm TN : 
Bước 1: Cho một ít bột sắt vào ồng nghiệm.
Bước 2: Nhỏ dung dịch axit HCl vào bột sắt.
Hỏi:
Nêu và giải thích hiện tượng quan sát được?Viết PTHH?
Có thể dùng thùng bằng sắt để đựng axit sunfuric và axit nitric đặc, nguội được không vì sao ? 
Khi chuyển chuyên chở axit sunfuric và axit nitric đến nơi người ta xả axit xong lập tức lập tức đóng nắp bồn lại ngay vì sao ?
Biểu diễn thí nghiêm : 
 Nhỏ HNO3 , H2SO4 đặc vào ống nghiệm chứa bột sắt.
Hỏi: 
Sắt tác dụng được với muối của kim loại nào ?
Hiện tượng gì xảy ra khi nhúng đinh sắt vào dd CuSO4 
Trả lời :
Quan sát thí nghiệm : 
Trả lời và ghi bài 
II . Tính chất hóa học:
t0
1. Tác dụng với khí oxi:
 3Fe + 2O2 Fe3O4
Đọc thông tin sgk tr 59 và trả lời câu hỏi
Theo dõi thí nghiệm
 Một HS Viết PTHH
HS khác viết PTHH vào vở. 
t0
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
t0
2Fe + 3Br2 2FeBr3
Fe + S FeS
Một HS làm TN 
 HS khác theo dõi TN. 
Trả lời và ghi bài 
2/ Tác dụng với dd axit 
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
Sắt không tác dụng với axit sunfuric và axit nitric đặc nguội .
Quan sát.
Trả lời và ghi bài
3/ Tác dụng với dd muối :
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Hoạt động 4: Vận dụng- BT sgk tr 60
Bài tập về nhà: 
Bài 1: Cho 8 g hỗn hợp Cu –Fe2O3 tác dụng với khí hiđro dư , thu được 0,54 g nước .khối lượng Cu trong hỗn hợp là: 
A. 2,1g B.3,2g	 C. 6,4g 	D. 8,5g 
Bài 2:Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4 .Kim loại nào sau đây có thể loại bỏ tạp chất trên?
A. Pb B. Zn 	C. Fe 	D. Al 
Tuần 13 tiết 26
BÀI 20 : HỢP KIM SẮT: GANG - THÉP
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được thành phần, tính chất, ứng dụng nhiều , nguyên tắc sản xuất các phản ứng hóa học xảy ra trong sản xuất gang và thép 
2. Kĩ năng: Viết PTHH 
3.Thái độ tình cảm: .HS yêu thích môn học 
II CHUẨN BỊ: Mẫu quặng sắt , một số vật dụng bằng gang , thép, inox 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1:Tìm hiểu gang và thép 
Nêu khái niệm :
Nhôm nóng chảy hòa tan một số kim loại tạo hợp kim nhôm như Đuyra gồm :
94% Al
4% Cu
2% C, Mn, Mg, P 
Sắt nóng chảy hòa tan một số nguyên tố khác như C, Si, Mn, P, S, gọi là hợp kim sắt. 
Hỏi : Hợp kim là gì ?
Yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành nội dung bảng 1
Bảng 1 :
Đặc điểm so sánh
Gang
Thép
Thành phần
Tính chất
Ứng dụng
Lắng nghe 
Trả lời
Đọc sgk-thảo luận và ghi bài
II . Hợp kim của sắt:
Đặc điểm so sánh
Gang
Thép
Thành phần
Fe, C (2-5%) Mn, Mg, P, Si
F , C(2%), Mn, Mg, P, Si 
Tính chất
Cứng, giòn 
Cứng, đàn hồi tốt, ít bị ăn mòn 
Ứng dụng
Gang trắng: luyện thép 
Gang xám:đúc bệ máy,ống dẫn nước,bánh lái tàu thủy,vật dụng gia đình,sản xuất 
Vật liêu xay dựng, vật liệu gia đình 
Hoạt động 2: Sản xuất gang 
Hỏi : 
Nguyên liệu sản xuất gang ? 
Cho HS quan sát mẫu quặng sắt và một số vật dụng bằng gang, thép.
Hỏi:
Quặng sắt ở Việt Nam tập trung nhiều ở tỉnh nào ?
Nêu nguyên tắc sản xuất gang?
Thuyết trình: 
Than mỡ hay than béo: Có 80-85 % C đặc tính là đen nhờ, bở và khi cháy bốc lên ngọn lửa dài, kêu phần phật, mó vào than mỡ tay dễ bị dây bẩn. Nhiệt năng than mỡ cũng cao 6000-6500 ca-lo/kg . Khi cháy sinh ra nhiều bụi nên dễ làm tắt lò.
Người ta cho than mỡ vào lò trong điều kiện thiếu k

File đính kèm:

  • docgiao_an hoa 9doc.doc
Giáo án liên quan