Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 26)

Kiến thức: - Biết hoá học là môn KH nghiên cứu về các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Biết hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống chúng ta, do đó cần có kiến thức hoá học và sử dụng chúng trong cuộc sống

2./ Kỹ năng : - Rèn kỹ năng biết làm th/nghiệm, biết quan sát, rèn luyện ph/pháp tư duy, óc sáng tạo, suy luận.

3./ Thái độ : - Có hứng thú say mê học tập, quan sát được được các hiện tượng và tự rút ra kết luận.

4./ Trọng tâm :

 

doc35 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1037 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 26), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần : 9 .
Tiết : 17
SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
Ngày Soạn : 10/10
Ngày giảng : /10
A./ MỤC TIÊU : 
	1. Kiến thức : HS phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học. Biết phân biệt các hiện tượng vật lý hay hiện tượng hoá học.
	2. Kỹ năng : Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí, hóa học. Phân biệt được hiện tượng vật lí, hóa học. Tiếp tục được rèn luyện kỹ năng làm th/nghiệm và quan sát th/nghiệm.
3./ Trọng tâm : Khái niệm về hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. Phân biệt được hiện tượng vật lí, hóa học 
B./ CHUẨN BỊ :
	+ GV: Chuẩn bị cho HS làm th/nghiệm : Đun nước sôi, đốt cháy đường.
	Làm th/nghiệm cho bột sắt t/dụng với lưu huỳnh. Hoá chất: Bột sắt khử, bột lưu huỳnh, đường, nước, muối ăn, 
	 - Dụng cụ :	Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh.
	C./ TỔ CHỨC
GV
HS
HĐ 1: I./ Hiện tượng vật lý ( 15/ )
GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 2.1 Sgk tr/45 và đặt câu hỏi: Hình vẽ đó nói lên điều gì ? 
GV: Hỏi HS về cách biến đổi từng giai đoạn cụ thể. Ví dụ: Làm thế nào để nước lỏng chuyển thành nước đá ?
GV: Nêu vấn đề: Trong các quá trình trên có sự thay đổi về trạng thái, nhưng không có thay đổi về chất.
GV: Hướng dẫn làm th/nghiệm: Hoà tan muối ăn vào nước (quan sát), dùng kẹp gỗ kẹp ống nghiệm, đun nóng. Quan sát và ghi lại sơ đồ của quá trình biến đổi.
GV: Sau 2 th/nghiệm trên em có nhận xét gì ? (về trạng thái, về chất)
GV: Thông báo các quá trình trên gọi là hiện tượng vật lý.
	I./ Hiện tượng vật lý:
	Là hiện tượng có sự thay đổi về hình dạng, kích thước,trạng thái .. Nhưng không có sự thay đổi về chất.
HĐ 2: II./ Hiện tượng hoá học ( 15/ )
GV: Làm th/nghiệm 2: Sắt tác dụng với lưu huỳnh theo các bước sau :Trộn đều bột sắt với lưu huỳnh rồi chia là hai phần. Đưa nam châm lại gần phần 1:Sắt bị nam châm hút. Đổ phần 2 vào ống nghiệm và đun nóng. 
GV: Yêu cầu HS quan sát sự thay đổi màu sắc của hỗn hợp.
GV: Gọi HS nhận xét Ý Rút kết luận 
GV: Yêu cầu HS Làm th/nghiệm theo các bước sau : Cho một ít đường trắng vào ống nghiệm đun nóng ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn. Quan sát
GV: Các quá trình biến đổi trên có phải là hiện tượng vật lý không ? Tại sao ?
GV: Thông báo đó là hiện tượng hoá học. Vậy hiện tượng hoá học là gì ?
	II./ Hiện tượng hoá học:
	Là hiện tượng có tạo ra chất mới.
GV: Dựa vào dấu hiệu nào để kết luận đó là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hoá học ?
HĐ 3:	Luyện tập - Củng cố ( 14/ )
GV: Yêu cầu HS làm b/tập 1 vào vở. BT: Trong quá trình sau, quá trình nào là hiện tượng hoá học, quá trình nào là hiện tượng vật lý ? Giải thích ? 
	+ Dây sắt nóng đỏ cắt từng đoạn và tán thành đinh.
	+ Hoà tan axit axêticvào nước được dd loãng dùng làm dấm ăn.
	+	 Cuốc xẻng làm bằng sắt để lâu trong không khí ẩm bị gỉ ?
	+	 Đốt cháy gỗ, củi. 
	Hãy trả lời và giải thích ? 
GV: Yêu cầu HS làm bài luyện tập 2: Hãy điền vào chỗ trống những từ (cụm từ)
	a)	Với các.. có thể xãy ra những biến đổi thuộc hai loại hiện tượng. Khi có sự thay đổi về. mà  vẫn giữ nguyên thì biến đổi thuộc loại hiện tượng .. còn khi có sự biến đổi  này thành . Khác, sự biến đổi thuộc loại hiện tượng .
	b)	Trong các hiện tượng vật lý: Trước khi biến đổi về . Và sau khi biến đổi . Không có sự thay đổi về các loại .. còn trong hiện tượng hoá học thì có sự xuất hiện các loại .. mới.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài:
	+	Hiện tượng vật lý là gì ? Hiện tượng hoá học là gì ?
	+	Dấu hiệu để phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học 
HĐ 4:	Bài tập về nhà ( 1/ )
	- Bài tập về nhà 1, 2, 3 Sgk tr/ 47
GV: Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu “ Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí Hiđro và khí oxi Ý nước “
GV: Yêu cầu HS chuẩn bị bài “ Phản ứng hoá học “
HS: Hình vẽ đó thể hiện quá trình biến đổi : 
	Nước ( r ) Ý Nước ( l ) Ý Nước ( h ) 
HS: Ghi lại sơ đồ của quá trình biến đổi 
HS: Trả lời trong các quá trình có sự thay đổi về trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất.
HS: Ghi vào vở
HS: Nhận xét hiện tượng th/nghiệm: Hỗn hợp nóng đỏ lên và chuyển dần sang màu xám đen. Sản phẩm không bị nam châm hút (chứng tỏ là chất rắn thu được không còn tính chất của sắt nữa) 
HS: Rút ra nhận xét.
HS: Trả lời đường chuyển dần sang màu nâu, rồi đen (than), thành ống nghiệm xuất hiện những giọt nước.
HS: Các quá trình biến đổi trên không phải là hiện tượng vật lý (Vì quá trình biến đổi có sinh ra chất mới) 
HS: Trả lời hiện tượng hoá học ?
HS: Trả lời dựa vào dấu hiệu có chất mới sinh ra
HS: Làm b/tập vào vở.
HS: Ghi vào vở và điền vào từ: 
	a)	(chất, trạng thái, chất, vật lý, chất, chất, hoá học)
	b)	(Trạng thái, phân tử, phân tử mới )
HS: Trả lời 
HS: Về nhà chuẩn bị 
* Chú ý:	 	PƯHH giữa lưu huỳnh và sắt phản ứng toả nhiệt Ý vì vậy cần phải đun nóng lúc đầu. Phải dùng bột sắt khử4./ Trọng tâm : 
* Rút kinh nghiệm :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần : 9 ..
Tiết : 18
PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
Ngày Soạn : 10/10 
Ngày giảng : 26/10
A./ MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức : HS hiểu được PƯHH là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác, chất phản ứng (chất tham gia) là chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng và sản phẩm là chất được tạo ra. Bản chất của phản ứng là sự thay đổi liên kết giữa các ng/tử, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. HS biết được: PƯHH xãy ra khi các chất tác dụng tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun nóng, có mặt chất xúc tác. HS biết cách nhận biết PƯHH, dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo ra, có tính chất khác so với chất ban đầu (như màu sắc, tạo kết tủa, khí thoat ra, trạng thái.). Biết nhiệt và ánh sáng cũng có thể là dấu hiệu của PƯHH.
	2. Kỹ năng : Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về PƯHH, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có PƯHH xảy ra. Rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ bằng chữ. Qua việc viết PTPƯ bằng chữ. HS phân biệt được các chất tham gia và tạo thành trong một PƯHH.
	3./ Trọng tâm : Khái niệm về PƯHH (sự biến đổi chất và sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử). Điều kiện để PƯHH xãy ra và dấu hiệu để nhận biết PƯHH
B./ CHUẨN BỊ :
	+ GV: 	- 	Hoá chất: dd HCl loãng, viên kẽm. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm 
	- Vẽ sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa H2 và O2 
C./ TỔ CHỨC
GV
HS
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập về nhà ( 10/ )
GV: HS nêu hiện tượng vật lý - Hiện tượng hoá học là gì ? cho ví dụ mỗi loại ? 
GV: Yêu cầu HS chữa b/tập 2,3 tr/47 Sgk Ý Yêu cầu HS nhận xét
	I./ Phản ứng hoá học :
	Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học. Chất ban đầu gọi là chất tham gia phản ứng. Chất mới sinh ra gọi là chất tạo thành (hay sản phẩm)
GV: Giới thiệu phương trình chữ của b/tập 2 tr/47 mà HS đã giải trên bảng: 
	Lưu huỳnh + Oxi Ý Lưu huỳnh đioxit
GV: Yêu cầu HS cả lớp viết PTPƯ bằng chữ của hai hiện tượng hoá học còn lại ở b/tập 2, 3 Sgk tr/47 và ghi rõ các chất tham gia và sản phẩm.
GV: Cho HS đọc Sgk, thử nêu định nghĩa về PƯHH, chất phản ứng (hay chất tham gia), sản phẩm.
GV: Bổ sung rồi hướng dẫn cách ghi và đọc phương trình chữ của phản ứng 
	Thí dụ: Lưu huỳnh + sắt Ý Sắt (II) sunfua.
GV: Giới thiệu cách đọc phương trình chữ.
	PTPƯ được ghi theo PT chữ như sau:
	Tên các chất tham gia Ý Tên các chất sản phẩm
GV: Yêu cầu HS làm bài luyện tập 1: Hãy cho biết trong các quá trình biến đổi sau, hiện tượng nào là vật lý, hiện tượng nào hoá học ? Viết PTHH bằng chữ
a.)	Đốt cồn (Rượu etylic) trong không khí tạo ra khí cacbonnic và nước.
b)	Chế biến gỗ thành giấy, bàn ghế.
c)	Đốt bột nhôm trong không khí tạo ra nhômoxit
d)	Điện phân nước thu được khí hidro và khí oxi.
GV: Chấm vở số HS + gọi HS lên bảng giải.
GV: Hướng dẫn HS ghi điều kiện của các phản ứng lên dấu Ý
GV: Gọi HS đọc phương trình chữ
HĐ 3: II./ Diễn biến của phản ứng hoá học ( 5/ )
GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 2.5 Sgk tr/48.
GV: Nêu hệ thống câu hỏi: 
	1./ Trước ph/ứng (hình a) có những ph/tử nào ? các ng/tử nào l/kết với nhau 
	2./	Trong ph/ứng (hình b) các ng/tử nào l/kết với nhau ? So sánh số ng/tử hidrô và oxi trong ph/ứng b và trước ph/ứng a 
	3./	Sau ph/ứng c có các ph/tử nào ? Các ng/tử nào liên kết với nhau ? 
	4./ Hãy so sánh chất tham gia và chất sản phẩm về: Số ng/tử mỗi loại ? l/kết trong ph/ tử 
GV: Vậy các ng/tử được bảo toàn. từ nhận xét hãy rút ra kết luận về bản chất của PƯHH
	Trong PƯHH chỉ có l/kết giữa các ng/tử yhay đổi làm cho ph/tử này biến đổi thành ph/tử khác.
HĐ 4: Luyện tập - Củng cố ( 7/ )
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung: PƯHH là gì ? Diễn biến của PƯHH (hoặc bản chất của PƯHH) ? Khi chất ph/ứng thì hạt vi mô nào thay đổi ?
GV: Yêu cầu HS làm L/tập 2: Chép vào vở : 
	“ . Là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Chất biến đổi trong ph/ứng gọi là , còn mới sinh ra là. Trong quá trình ph/ứng . giảm dần, còn  tăng dần.” 
HĐ 5: Bài tập về nhà ( 1/ )
B/tập 1, 2, 3, Sgk /50 
GV: Yêu cầu HS đọc trước Thí nghiệm : Nhôm (kẽm) tác dụng với dd HCl ; Đốt phot pho trong không khí . Thí nghiệm : dd Na2SO4 

File đính kèm:

  • docHOA8_I.doc