Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 1)

A.Mục tiêu:

- Kiến thức: Học sinh hiểu hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là bộ môn quan trọng bổ ích

 Học sinh hiểu hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là bộ môn quan trọng bổ ích.

- Kĩ năng:

-

 

doc143 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1206 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 
 (r) (k) (k) 
 (Lưu huỳnh đioxit)
b. Với photpho:
- PTHH:
 4P + 5O2 2P2O5 
 (r) (k) (r) 
 (Điphotpho pentaoxit)
4 Củng cố 
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
* Bài tập 1: Đốt cháy 6,2g P trong bình chứa 6,72 l khí oxi ( ở đktc) tạo thành P2O5.
 a. Chất nào còn dư, chất nào thiếu?
 A. P còn dư, O2 thiếu. B. P còn thiếu, O2 dư.
 C. Cả 2 chất vừa đủ. D. Tất cả đều sai.
 b. Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?
 A. 15,4g. B. 16g. 
 C. 14,2g. D. Tất cả đều sai.
 * Bài tập 2: Đốt cháy S trong bình chứa 7 lít khí O2. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí SO2. Biết các khí ở đktc. Khối lượng S đã cháy là:
 A. 6,5g. B. 6,8g.
 C. 7g. D. 6,4g.
 5 .Hướng dẫn
* Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
 - Bài tập: 4, 6 (Sgk- 84)
-Mỗi nhóm chuẩn bị một đoạn dây panh xe đạp cuộn lò so như SGK
đầu dây có buộc một mẩu than củi
-ôn lại cách viết công thức hoá học đúng 
ôn lại dấu hiệu xảy ra PƯHH
6. Rỳt kinh nghiệm :
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 18: Ngày soạn : 18/ 12 / 2010
 Ngày giảng : 23 /12/ 2010
Tiết 36: 
 Tính chất của oxi (Tiết 2)
A.Mục tiêu:
 - Kiến thức - Học sinh nắm được một số TCHH của oxi.
 - Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng lập PTPƯ của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất khác.
 - Tiếp tục rèn luyện cách giải các bài toán theo PTHH
 - Thỏi độ : Yờu thớch bộ mụn 
B. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, dẫn dắt gợi mở
C. chuẩn bị:: .
- GV: + Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt, diêm.
 + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, dây sắt.
D.Tiến trình lên lớp:
1.Tổ chức 
 8 A 	8B
 2 Bài cũ: 
 1. Nêu các TCVL và TCHH của oxi. Viết PTPƯ minh hoạ.
 2. HS chữa bài tập 3 Sgk.
3 Bài mới: Đặt vấn đề: ở bài trước các em đã biết ở nhiệt độ cao O2 tác dụng với các đơn chất phi kim P và S, nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sự tác dụng của O2 với đơn chất kim loại và hợp chất. 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HS làm thí nghiệm: Lấy một đoạn dây sắt cuốn hình lò xo đưa vào bình chứa khí oxi.
? Có dấu hiệu của PƯHH không.
* Quấn vào đầu dây sắt một mẫu than gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào bình chứa khí oxi.
- HS quan sát và nhận xét.
- GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit sắt từ: Fe3O4.
- Yêu cầu HS viết PTPƯ.
- GV giới thiệu: O xi còn tác dụng với các chất như: Xenlulozơ, metan, butan...
:
* GV : Khí metan có trong khí bùn ao, phản ứng cháy của metan trong không khí tạo thành khí cacbonic, nước, đồng thời toả nhiều nhiệt.
- Gọi 1 HS viết PTPƯ.
- Từ những TCHH của khí oxi hãy rút ra kết luận về đơn chất oxi.
II. Tính chất hoá học
2. Tác dụng với kim loại: 
PTHH:
 3Fe + 2O2 2Fe3O4
 (r) (k) (r) 
 (Oxit sắt từ)
3. Tác dụng với hợp chất:
- PTHH:
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 
 (k) (k) (k) (h)
* Kết luận: Khí o xi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia PƯHH với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất oxi có hoá trị II.
4 Củng cố 
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
 * Bài tập 1: Khi đốt quặng kẽm sunfua ZnS, chất này tác dụng với oxi tạo thành ZnO và khí SO2. Nếu cho 19,4g ZnS tác dụng với 8,96 lít khí o xi thì khí SO2 sinh ra có thể tích là bao nhiêu?
 A. 8,96 lít. B. 4,48 lít.
 C. 5,4 lít. D. 4,4 lít.
 * Bài tập 2: Đốt cháy hết 3,2 g khí metan trong không khí sinh ra khí cacbonic và nước.
 a. Viết PTPƯ.
 b. Tính thể tích khí o xi ( ở đktc) 
 c. Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành.
5 .Hướng dẫn
: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
 - Bài tập: 1, 2, 3, 5 (Sgk- 84).
 * Hướng dẫn bài tập 5:
 PTHH: C + O2 CO2 
 1mol 1mol
 0,75mol ?
 S + O2 SO2 
 1mol 1mol
 0,75mol ?
 - Khối lượng của 0,5% S trong 24g than đá: 
 - ..........................1,5% tạp chất..................: 
 Vậy khối lượng của C trong 24kg than đá là: 24.000 – ( 120 + 360) = 23.520g.
 Số mol của các chất trong than đá số mol và thể tích CO2, SO2.
 + 
6. Rỳt kinh nghiệm :
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 20: Ngày soạn : 25/ 12 / 2010
 Ngày giảng : 29,30 /12/ 2010
Tiết 37 -38:
Sự oxi hoá. phản ứng hoá hợp .ứng dụng của o xi
A.Mục tiêu:
 - Kiến thức :
 - Học sinh hiểu được khái niệm sự o xi hoá, phản ứng hoá hợp và phản ứng toả nhiệt.
 - Biết các ứng dụng của oxi.
 - Kĩ năng :
 - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ của oxi với các đơn chất và hợp chất.
 - Thỏi độ : Yờu thớch bộ mụn 
 B.Phương pháp: Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng.
C.Phương tiện: - Tranh vẽ: ứ ng dụng của oxi.
 - Máy chiếu, giấy trong, bút dạ.
 - Phiếu học tập.
C.Tiến trình lên lớp:
1.Tổ chức 
 8 A 8B :
2 Bài cũ: 
 1. Nêu các TCVL và TCHH của oxi. Viết PTPƯ minh hoạ giữa o xi với đơn chất KL và hợp chất.
 2. HS chữa bài tập 4 Sgk
3Bài mới: Đặt vấn đề: ở bài trước các em đã biết ở nhiệt độ cao O2 tác dụng với các đơn chất phi kim P và S, nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sự tác dụng của O2 với đơn chất kim loại và hợp chất. 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS nhận xét các VD ở (1).
? Hãy cho biết các phản ứng hoá học trên có đặc điểm gì giống nhau.
( Những PƯ trên đều có O2 t/d với các chất).
- GV: Những PƯHH kể trên được gọi là sự 
oxi hoá các chất đó.
? Vậy sự oxi hoá một chất là gì.
* GV lưu ý: Chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất.
- Yêu cầu HS lấy VD về sự o xi hoá xảy ra trong đời sống hằng ngày
.
*Hoạt động 2: 
GV đưa ra 1 số VD: Hãy quan sát 1 số p/ư sau.
? Hãy nhận xét và ghi số chất p/ư và số chất sản phẩm trong các PƯHH.
- GV thông báo: Các PƯHH trên được gọi là phản ứng hoá hợp.
? Vậy phản ứng hoá hợp là gì.
* GV giới thiệu về phản ứng toả nhiệt ( Như các PƯ trên).
Ngoài ra còn có một số phản ứng thu nhiệt.
VD: N2 + O2 2NO 
 2KClO3 2KCl + 3O2 
Tiết 2:
* Hoạt động 1:
- GV treo tranh vẽ ứng dụng của oxi cho HS quan sát.
? Em hãy kể tên các ứng dụng của oxi mà em biết trong cuộc sống.
- GV chiếu lên màn hình những ứng dụng của oxi.
- GV: Hai lĩnh vực quan trọng nhất là:
 + Sự hô hấp.
 + Sự đốt nhiên liệu.
* Hoạt động 2: Luyện tập :
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
 * Bài tập 1: Hoàn thành các PTPƯ sau:
 a. Mg + ? MgS.
 b. ? + O2 Al2O3.
 c. H2O H2 + O2.
 d. CaCO3 CaO + CO2.
 e. ? + Cl2 CuCl2.
 f. Fe2O3 + H2 Fe + H2O.
 * Bài tập 2: Lập PTPƯ biểu diễn các phản ứng hoá hợp sau:
 a. Lưu huỳnh với nhôm.
 b. O xi với magie.
 c. Clo với kẽm.
I. sự o xi hoá
*Ví dụ
- PTHH:
 S + O2 SO2 
 4P + 5O2 2P2O5 
 3Fe + 2O2 2Fe3O4
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 
* Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá.
II. Phản ứng hoá hợp:
*Ví dụ- PTPƯ:
 2Na + S Na2S.
 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
 Na2O + H2O 2NaOH
4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4Fe(OH)3
* Định nghĩa: Phản ứng hoá hợp là PƯHH trong đó chỉ có một chất mới (SP) được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
* Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học của o xi với các chất khác có toả ra năng lượng.
III. ứng dụng của oxi:
1. Sự hô hấp:
- Sự hô hấp của con người và động vật.
- Phi công, thợ lặn, chiến sĩ chữa cháy.
2. Sự đốt nhiên liệu:
- Nhiên liệu cháy trong o xi tạo ra nhiệt độ cao hơn trong không khí.
- Sản xuất gang thép.
- Chế tạo mìn phá đá.
- Đốt nhiên liệu trong tên lửa.
4 Củng cố 
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
 + Sự o xi hoá là gì?
 + Định nghĩa PƯHH.
 + ứng dụng của oxi.
5 .Hướng dẫn
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
 - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
 - Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (Sgk- 87).
6. Rỳt kinh nghiệm :
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 21: Ngày soạn :2 / 1 / 2011
 Ngày giảng : 5 / 1/ 2011
Tiết 39: 
 	O xit
A.Mục tiêu:
 - Kiến thức : - Học sinh nắm được khái niệm oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit.
 - Rèn luyện kĩ năng lập CTHH của oxit.
 - Kĩ năng : Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập CTHH có sản phẩm là oxit.
 - Thỏi độ : Yờu thớch bộ mụn 
 B.Phương pháp: Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng.
C.Phương tiện: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ. - Phiếu học tập
C.Tiến trình lên lớp:
1Tổ chức 8 A 8B :
2 Bài cũ: 
 1. Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp, cho ví dụ minh hoạ. 
 2. Nêu định nghĩa sự oxi hoá, cho ví dụ minh hoạ.
 3. HS chữa bài tập 2 ( Sgk – 87)
.3 Bài mới: Đặt vấn đề: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1:
- GV VD ở (1). Giới thiệu : Các chất tạo thành ở các PƯHH trên thuộc loại oxit.
? Hãy nhận xét thành phần của các oxit đó.
( Phân tử có 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi)
- Gọi 1 HS nêu định nghĩa oxit.
* GV đưa bài tập: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit.
 H2S, CO, CaCO3, ZnO, Fe(OH)2, K2O, MgCl2, SO3, Na2SO4, H2O, NO.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng trả lời.
? Vì sao các hợp chất H2S, Na2SO4 không phải là oxit.
*Hoạt động 2:
- Yêu cầu HS viết công thức chung của oxit.
*Hoạt động 3:
- GV cho HS quan sát VD (Phần I).
? Dựa vào thành phần có thể chia oxit thành mấy loại chính.
- GV chiếu lên màn hình.
? Em hãy cho biết kí hiệu về một số phi kim thường gặp.
- Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit axit.
- GV giới thiệu một số oxit axit và các axit tương ứng của chúng.
* GV lưu ý: Một số KL ở trạng thái hoá trị cao cũng tạo ra oxit axit.
VD: Mn2O7 axit pemanganic HMnO4.
 CrO3 axit cromic H2CrO3.
? Em hãy kể tên những kim loại thường gặp.
- Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit bazơ.
- GV giới thiệu một số oxit bazơ và các bazơ tương ứng của chúng.
*Hoạt động 4:
- GV chiếu lên màn hình nguyên tắc gọi tên 
oxit.
- Yêu cầu HS gọi tên các oxit bazơ ở phần 
III b

File đính kèm:

  • docGA hoa 8 2011.doc