Bài giảng Tuần: 06 - Tiết 13: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (tiếp)

HS hiểu:

- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn.

- Cấu tạo bảng tuần hoàn: ô lượng tử, chu kì, nhóm nguyên tố

Kĩ năng:

- HS: vận dụng bảng hệ thống tuần hoàn từ vị trí của nguyên tố suy ra cấu hình electron và ngược lại.

 

doc64 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần: 06 - Tiết 13: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có 6 ion ngược dấu gần nhất.
2. Tính chất chung của hợp chất ion
HS: Lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu lớn nên tinh thể ion rất bền vững. Các hợp chất ion đều khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy:
Thí dụ: Nhiệt độ nóng chảy của nuối ăn NaCl là 8000C, của MgO là 28000C.
 Các hợp chất ion đều tan trong nước, dể phân li thành ion. Khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước, chúng dẫn điện còn khi ở trạng thái khan thì không dẫn điện. 
Cũng cố và bài tập :
GV : HS nắm vững sự hình thành liên kết ion và cấu trúc tinh thể ion NaCl.
GV : HS hiểu liên kết ion ảnh hưởng đến tính chất của hợp chất ion như thế nào.
Bài tập về nhà : 3/60 SGK
Ngày soạn: 01/11/2008
Tuần : 11
 Tiết 24: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Mục tiêu:
 HS hiểu:
Sự tạo thành liên kết cộng hoá trị trong đơn chất, hợp chất
Khái niệm liên kết cộng hoá trị. Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị.
 Kĩ năng
Dùng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối: liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực, liên kết ion. 
Chuẩn bị:
GV: Một số mô hình, hình vẽ SGK, phấn màu
HS:Ôn tập về một số nhóm A tiêu biểu để nắm chắc kiến thức về lớp vỏ bền của khí hiếm
HS: Liên kết ion – tinh thể ion, sử dụng bảng tuần hoàn, viết cấu hình electron và bảng độ âm điện.
Kiểm tra bài cũ:
GV: HS cho biết liên kết ion là gì? Nêu tính chất chung của hợp chất ion.
GV: Nhận xét, cho điểm.
Tiến trình dạy – học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV:
- Em hãy viết cấu hình electron của H và cho biết H tồn tại độc lập có bền không? Vì sao?
- Do vậy chúng phải liên kết với nhau
GV:
- Em hãy viết cấu hình electron của N và cho biết N tồn tại độc lập có bền không? Vì sao?
- Vậy liên kết cộng hóa trị là gì?
Hoạt động 2:
GV: 
- Em hãy trình bày sự hình thành phân tử HCl
- Theo em liên kết cộng hoá trị có cực là gì?
GV: 
- Em hãy trình bày sự hình thành phân tử CO2 và cho biết là liên kết cộng hoá trị có cực hay không có cực.
Hoạt động 3:
GV:
- Hướng dẫn học sinh nghiên cứu SGK, yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi.
* Trạng thái hợp chất
* Các chất phân cực tan trong dung môi nào, các chất không phân cực tan trong dung môi nào?
Hoạt động 4:
- Nếu cặp e chung giữa 2 nguyên tử ta có loại liên kết gì?
- Nếu cặp e chung bị lệch về phía nguyên tử ta có liên kết cộng hóa trị phân cực hay ion?
- Cặp e chung bị chuyển về 1 nguyên tử ta có liên kết gì?
Hoạt động 5:
- Để đánh giá liên kết hóa học giữa 2 nguyên tử một cách tương đối người ta dựa vào hiệu độ âm điện.
I. Sự hình thành liên kết cộng hoá trị:
1. Sự hình thành liên kết cộng hoá trị giữa các nguyên tử giống nhau:
a. Sự hình thành phân tử hiđro (H2)
- 1H: 1s1
Không bền, vì chưa đạt đến cấu hình electron của khí hiếm.
- H · + · H → H ‏׃ H → H – H 
 Công thức e CTCT
Giữa 2 nguyên tử H có 1 cặp e → ta có liên kết đơn.
b. Sự hình thành phân tử nitơ (N2)
 ‏׃N + N: → : N N : → N º N
	 Công thức e CTCT Liên kết giữa N bằng 3 cặp electron →ta có liên kết ba. 
Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa 2 nguyên tố bằng cặp electron chung.
- Liên kết giữa 2 nguyên tử H và N là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
2. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử khác nhau.Sự hình thành hợp chất.
a. Sự hình thành phân tử HCl
H × + → H → Cl - H
 Công thức e CTCT
- Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron bị lệch về 1 nguyên tử gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị phân cực.
b. Sự hình thành phân tử CO2 (Cấu tạo mạch thẳng)
* 6C:	1s22s22p2
* 8O:	1s22s22p4
: C : + 2 → 
	Hay	O = C = O
Phân tử CO2 không phân cực
3. Tính chất của các nguyên tố có liên kết cộng hóa trị
* Lỏng, rắn, khí
VD: H2O, rượu etylic, đường saccarozơ,
* Chất không phân cực tan trong dung môi không phân cực;
- Chất phân cực tan trong dung môi phân cực.
- Các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị không phân cực dẫn được điện.
II – Độ âm điện và liên kết hóa học
1. Quan hệ giữa liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết ion
- Cộng hóa trị không phân cực
- Liên kết cộng hóa trị phân cực
- Liên kết ion.
2. Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học
Hiệu độ âm điện	Loại liên kết
0 → £ 0,4	Liên kết cộng hóa trị không cực
0,4 → £ 1,7	Liên kết cộng hóa trị có cực
³ 1.7	Liên kết ion.
VD: NaCl
D = 3,16 – 0,93 = 2,23 > 1,7 → liên kết giữa Na và Cl là liên kết ion.
E . CỦNG CỐ - DẶN DÒ
 Thế nào là liên kết cộng hoá trị ? liên kết cộng hoá trị không cực ? liên kết cộng hoá trị có cực ?
Ngày soạn: 06/11/2008
Tuần : 12
Tiết 25: TNH THỂ NGUYÊN TỬ VÀ TINH THỂ PHÂN TỬ
Mục tiêu:
HS hiểu:
Khái niệm tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử
Tính chất chung của hợp chất có cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử
Kĩ năng:
Dựa vào cấu tạo loại mạng tinh thể của chất, dự đoán tính chất vật lí của nó
So sánh mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử, mạng tinh thể ion
Chuẩn bị:
GV: photocopy hình vẽ tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử, tinh thể ion làm đồ dùng dạy học
HS: học bài cũ
Kiểm tra bài cũ:
Liên kết cộng hóa trị là gì? Viết công thức cấu tạo của NCl3, NH3
Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố, hãy cho biết loại liên kết trong các chất sau đây
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: dựa vào hình vẽ mạng tinh thể kim cương, thảo luận theo các câu hỏi sau:
 + Nguyên tử cacbon có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? à 4e
 + Trong tinh thể kim cương, các nguyên tử cacbon liên kết với nhau như thế nào?
à Mỗi nguyên tử cacbon liên kết với 4 nguyên tử cacbon lân cận gần nhất bằng 4 cặp electron chung, đó là 4 liên kết cộng hoá trị. Các nguyên tử cacbon này nằm trên 4 đỉnh của một tứ diện đều.
+ Tinh thể nguyên tử được cấu tạo như thế nào?
à Tinh thể nguyên tử được cấu tạo từ những nguyên tử được sắp xếp một cách đều đặn, theo một trật tự nhất định trong không gian tạo thành một mạng tinh thể. Ở các điểm nút của mạng tinh thể là những nguyên tử liên kết với nhau bằng các liên kết CHT.
Hoạt động 2:
GV: Hãy nêu các tính chất và ứng dụng của kim cương?
 à Rất cứng, dùng làm dao cắt kính, mũi khoan để khoan sâu vào lòng đất tìm mỏ dầu.
- GV: Tại sao kim cương rắn như vậy?
 à Lực liên kết CHT trong tinh thể nguyên tử rất lớnà tinh thể bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi khá cao.
Hoạt động 3:
GV dựa vào hình vẽ tinh thể iot và mạng lưới nước đá mô tả: 
Tinh thể iot là tinh thể phân tử, ở nhiệt độ thường iot ở thể rắn với cấu trúc tinh thể mạng lưới lập phương tâm diện. Các phân tử iot ở 8 đỉnh và ở các tâm của 6 mặt hình lập phương.
Tinh thể nước đá cũng là tinh thể phân tử. Trong tinh thể nước đá, mỗi phân tử nước có 4 phân tử nước liên kết lân cận gần nhất nằm trên 4 đỉnh của một tứ diện đều. Mỗi phân tử nước ở đỉnh lại liên kết với 4 phân tử lân cận nằm ở 4 đỉnh của hình tứ diện đều khác và cứ tiếp tục như vậy.
GV: vậy tinh thể phân tử được cấu tạo như thế nào?
GV bổ sung: phần lớn chất hữu cơ, các đơn chất phi kim ở nhiệt độ thấp đều kết tinh thành mạng lưới tinh thể phân tử (phân tử có thể gồm một nguyên tử như các khí hiếm, hoặc nhiều nguyên tử như các halogen, O2, N2, H2O, CO2,...)
Hoạt động 4:
GV: Tính chất vật lý chung của tinh thể phân tử là gì?
I. Tinh thể nguyên tử 
1. Tinh thể nguyên tử 
 Ví dụ: mạng tinh thể kim cương
Hình: Sự sắp xếp tứ diện của 4 nguyên tử C xung quanh nguyên tử C trung tâm
Các nguyên tử sắp xếp đều đặn, theo một trật tự nhất định.
Ở nút mạng: nguyên tử 
Liên kết giữa các nguyên tử: CHT
2. Tính chất chung của tinh thể nguyên tử
Lực liên kết CHT trong tinh thể nguyên tử rất lớnà tinh thể bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi khá cao.
Kim cương có độ cứng lớn nhất, là 10 đơn vị.
II. Tinh thể phân tử 
1. Tinh thể phân tử 
Các nguyên tử sắp xếp đều đặn, theo một trật tự nhất định.
Ở nút mạng: phân tử 
Liên kết giữa các phân tử: lực tương tác yếu giữa các phân tử 
2. Tính chất chung của tinh thể phân tử 
- Dễ nóng chảy, dễ bay hơi
- Tinh thể phân tử không phân cực hòa tan trong dung môi không phân cực
Cũng cố
Hãy nêu rõ sự khác nhau về cấu tạo và liên kết trong mạng tinh thể nguyên tử và mạng tinh thể phân tử?
BTVN: + BT 1,2/trang 70/SGK
Ngày soạn: 11/11/2008
Tuần : 12
Tiết 26: HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
Mục tiêu:
HS hiểu:
Hoá trị của một nguyên tố trong các hợp chất ion, trong hợp chất cộng hoá trị; số oxi hóa.
Kĩ năng
Xác định đúng điện hóa trị cà cộng hóa trị của các nguyên tố
Vận dụng giải thích tính chất hợp chất
Chuẩn bị
GV: Bảng tuần hoàn 
HS: ôn tập về liên kết ion, liên kết CHT
Kiểm tra bài cũ:
- Xác định loại liên kết trong các chất sau: NaCl, CaF2, NH3, CH4, H2O
Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: nêu quy tắc: Trong hợp chất ion, hoá trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hoá trị của nguyên tố đó
Các nguyên tố IA, IIA, IIIA có điện hóa trị là bao nhiêu?
Hoạt động 2:
GV: nêu nguyên tắc: Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết cộng hoá trị của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hoá trị.
Hoạt động 3:
GV: đặt vấn đề: Số oxi hoá thường được sử dụng trong việc nghiên cứu phản ứng oxi hoá-khử.
GV trình bày khái niệm số oxi hoá và từng nguyên tắc xác định số oxi hoá kèm theo thí dụ minh hoạ 
Chú ý: SOH được viết bằng số thường, dấu đặt phía trước và được đặt trên kí hiệu nguyên tố 
Trong NO3-, HNO3 thì N đều có SOH là +5
Hs vận dụng: xác định SOH của S trong SO42-
I. Hóa trị
1. Hoá trị trong hợp chất ion
VD:	 	
Các nguyên tố IA, IIA, IIIA có điện hóa trị là 1+, 2+, 3+
2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị
® cộng hoá trị = số liên kết CHT
VD: NH3
N có 3 liên kết → cộng hóa trị là 3
H có 1 liên kết → cộng hóa trị là 1
H2O: 
 H–O–H	
O có cộng hóa trị là 2	
H có cộng hóa trị là 1
II. Số oxi hoá
1. Khái niệm: (sgk)
2. Quy tắc xác định:
Quy tắc 1: SOH của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0:
Vd: SOH của các nguyên tố Cu, Zn, H, O, N trong phân tử đơn chất Cu, Zn, H2 O2, N2 bằng 

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 10 co ban.doc