Bài giảng Tiết tự chọn 3: Bài tập về glucozơ

1. Kiến thức:

 Củng cố và khắc sâu kiến thức về glucozo, tính chất hoá học của glucozo.

 2. Kỹ năng:

 Làm bài tập và nhận biết về glucozo.

 3. Tư tưởng:

II. PHƯƠNG PHÁP:

 Đàm thoại kết hợp khéo léo với bài tập

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 942 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết tự chọn 3: Bài tập về glucozơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết tự chọn 3
Bài tập về glucozơ
Ngày soạn: ...... / ...... / 20 ......
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
12C2
12C3
12C4
I. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức:
	Củng cố và khắc sâu kiến thức về glucozo, tính chất hoá học của glucozo.
	2. Kỹ năng:
	Làm bài tập và nhận biết về glucozo.
	3. Tư tưởng:
II. Phương pháp:
	Đàm thoại kết hợp khéo léo với bài tập
III. Đồ dùng dạy học:
IV. Tiến trình bài giảng:
	1. ổn định tổ chức lớp: (1')
	2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học.
	3. Giảng bài mới:
Thời gian
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
10'
* Hoạt động 1:
- GV hướng dẫn Học sinh ôn lại khái niệm cacbohiđrat, glucozo và tính chất của glucozo.
- HS Ôn lại kiến thưc theo HD của GV.
I. Kiến thức cần nhớ:
- C6H12O6 (M=180g/mol)
- CTCT: CH2OH-(CHOH)4-CHO
- Đồng phân:Fructozo
CH2OH-(CHOH)3-CO-CH2OH
- T/c: tính chất của ancol đa chức và t/c của anđehit 
- Trong môi trường bazo : G D F
10'
* Hoạt động 2:
- GV giao bài tập:
Đun nóng dung dịch chứa 18g glucozo với dung dịch AgNO3/NH3 vừa đủ ,biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn .Tính khối lượng Ag và AgNO3
- HS Lên bảng làm theo HD của GV.
- GV chữa bổ sung
II. Bài tập:
* Bài 1: 
Ta có số mol Ag = số mol AgNO3=2 số mol glucozo=0,2 mol
Vậy : mAg=0,2.108=21,6g,mAgNO3=0,2.170=34g
10'
- GV giao bài tập:
Lên men m(g) glucozo thành ancol etylic với H=80%.Hấp thụ hoàn toàn khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20g kết tủa .Tính m 
- HS Lên bảng làm theo HD của GV.
- GV chữa bổ sung
* Bài 2:
C6H12O6 "2 C2H5OH + 2CO2
CO2+ Ca(OH)2 "CaCO3 + H2O
Số mol glucozo =1/2 số mol CaCO3=0,1mol.vậy số g glucozo =0,1.180.100/80=22,5g
10'
- GV giao bài tập:
Khử glucozo bằng H2 để tạo sobitol .Để tạo ra 1,82g sobitol với H=80%.Tính khối lượng glucozo cần dùng
- HS Lên bảng làm theo HD của GV.
- GV chữa bổ sung
* Bài 3
C6H12O6 +H2 "C6H12O6 
182 
 x 1,82
khối lượng glucozo là 1,82.180.100/182.80=2,24g
	4. Củng cố bài giảng: (3')
	Câu1 .Trường hợp nào sau đây có hàm lượng glucozo lớn nhất?
	A.máu người B .Mật ong 
	C.dung dịch huyết thanh D. quả nho chín
	Câu2. Thuốc thử nào sau đây dùng để nhận biết các dung dịch : glixerol, fomanđehit, 	glucozo, ancol etylic
	A. AgNO3/NH3 B. Na C. Nước brom D. Cu(OH)2/NaOH
	5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1')
	Các BT trong SBT.
V. Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng:
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
chuyên môn duyệt
Ngày ...... / ...... / 20 ......

File đính kèm:

  • docTiet TC 3 - HH 12 CB.doc