Bài giảng Tiết 7: Glucozơ ( tiếp)

 1.Về kiến thức: HS biết : khái niệm, phân loại cacbonhiđrat

 - Hiểu được : Tính chất hóa học ,phản ứng lên men rượu .

 2.Về kĩ năng :

 - Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ

 - Phân biệt glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học

 - Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 919 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 7: Glucozơ ( tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
4/9/2010
12D
12E
 Tiết 7: GLUCOZƠ
 ( Tiếp)
I. Mục tiêu bài học:
 1.Về kiến thức: HS biết : khái niệm, phân loại cacbonhiđrat 
 - Hiểu được : Tính chất hóa học ,phản ứng lên men rượu .
 2.Về kĩ năng : 
 - Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ
 - Phân biệt glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học 
 - Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng
 3. Về thái độ: 
 - Biết được ứng dụng quan trọng của của glucozơ có ứng dụng rộng rãi trong đời sống và trong y học
 - H/s thấy được tầm quan trọng của glucozơ và fructozơ đối với sức khoẻ của con người
 - Có ý thức sử dụng ,bảo vệ tài nguyên , môi trường
II. Chuẩn bị :
 GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập
 HS: học thuộc bài cũ và chuẩn bị tốt bài mới
III. Tiến trình bài Dạy :
 1. Kiểm tra bài cũ : 
 - Nêu khái niệm chung về cacbohiđrat, phân loại cacbonhidrat, Tính chất vật lí, cấu tạo phân tử glucozơ, Viết CTCT dạng mạch hở.
 - Nêu tính chất hoá học của glucozơ/ Viết PTHH của PƯ
 - Làm bài tập 6 SGK
 2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Phản ứng lên men
GV: Cho HS nghiên cứu SGK cho biết sản phẩm của PƯ lên men glucôzơ
HS; viết phương trình phản ứng len men glucozơ.
GV: Yêu cầu HS nêu KL về tính chất hoá học của glucôzơ. bổ sung nếu cần.
Hoạt động 2 : Điều chế và ứng dụng
* HS nghiên cứu sgk: Cho biết pư đ/c glucozơ.
* HS tự viết phương trình phản ứng.
Kết luận.
* HS nghiên cứu ứng dụng trong sgk và tìm hiểu thực tế cuộc sống.
Hoạt động 3 : fructozơ
GV: yêu cầu HS nghiên cứu sgk cho biết đặc điểm cấu tạo của đồng phân quan trọng nhất của glucozơ là fructozơ.
- HS: cho biết tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên của fructozơ.
GV: Yêu cầu HS cho biết tính chất hoá học đặc trưng của fructozơ. 
Giải thích nguyên nhân gây ra các tính chất đó.
*HS: Có t/c tương tự glucozơ, khác là không có t/c anđehit do trong cấu tạo không có chức anđehit
GV: Chú ý: Fructozơ tác dụng với AgNO3 trong NH3 và Cu(OH)2 trong môi trường kiềm do trong mt bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ
3. Phản ứng lên men.
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
KL: Phân tử glucôzơ có tính chất:
- Hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường → dd màu xanh lam
- Tạo ra este chứa 5 gốc axit
- Dưới tác dụng của ezim ở t0 30- 350C lên men cho SP là etanol và khí CO2 
IV. Điều chế và ứng dụng
1. Điều chế
- Trong CN đ/c bằng cách thuủy phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl hoặc ezim
Ngoài ra còn thuỷ phân xelulozơ nhờ xt HCl 
(C6H10O5)n + nH2OnC6H12O6
2. ứng dụng (SGK).
- Làm thuốc tăng lực
- Dùng để tráng gương ruột phích
- Sản xuất ancol etylic
V. Đồng phân của Glucozơ: Fructozơ.
-CTCT dạng mạch hở
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-C-CH2OH
 ||
 O
Có 5 nhóm OH và 1 nhóm C=O
Cùng với dạng mạch hở fructozơ có thể tồn tại ở dạng mạch vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh. Dạng 5 cạnh có hai đồng phân a và b.
 a-Fructozơ b-Fructozơ 
Glucozơ Fructozơ
HOCH2-(CHOH)3-CO-CH2-OH
* Tính chất vật lí : SGK
* Tính chất hoá học: fructozơ có t/c tương tự glucozơ: Tác dụng với Cu(OH)2 → dd màu xanh lam Cu(C6H11O6)2 . Cộng hiđro cho poliancol C6H14O6 
 khác là không có t/c anđehit do trong cấu tạo không có chức anđehit
Hoạt động 4:
3. Củng cố - luyện tập: - Nhắc lại nội dung chính của bài , 
 HS thảo luận nhóm bài tập 5 SGK
a) Dùng quỳ tím để nhận ra axit axetic( quỳ tím → đỏ)
 Dùng Cu(OH)2 nhận ra etanol ( Không làm tan Cu(OH)2 )
 Dùng Cu(OH)2 trong môi trường OH- và đun nóng nhận ra glucozơ 
 chất còn lại là glixerol
b) Dùng Cu(OH)2 nhận ra etanol 
 Dùng Cu(OH)2 trong môi trường OH- và đun nóng nhận ra glucozơ .
c) Dùng quỳ tím để nhận ra axit axetic( quỳ tím → đỏ)
 Dùng Cu(OH)2 nhận ra glucozơ 
 Dùng Cu(OH)2 trong môi trường OH- và đun nóng nhận ra fomanđehit.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc lí thuyết
 - Làm bài tập SBT phần glucozơ
 - Chuẩn bị bài Scaccarozơ,tinh bột, xenlulozơ. 
Kiểm tra của tổ CM(BGH)
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
 Tổ trưởng 

File đính kèm:

  • docTiet 7- glucozo(tiep).doc
Giáo án liên quan