Bài giảng Tiết: 7 - Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li

1.Kiến thức: Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li là pứng giữa các ion.

 Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện:Tạo thành chất kết tủa,tạo thành chất điện li yếu, tạo thành chất bay hơi.

 2.Kỹ năng:Viết phương trình phân tử, pt ion đầy dủ, pt ion thu gọn.

 3.Thái độ: Sự tạo thành các khoáng chất trong tự nhiên.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 7 - Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:11.09
Tiết:7	 Bài 4: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG
 DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI
 I.MỤC TIÊU:
	1.Kiến thức:	Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li là pứng giữa các ion.
	Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện:Tạo thành chất kết tủa,tạo thành chất điện li yếu, tạo thành chất bay hơi. 
	2.Kỹ năng:Viết phương trình phân tử, pt ion đầy dủ, pt ion thu gọn.
	3.Thái độ: Sự tạo thành các khoáng chất trong tự nhiên.
 III.CHUẨN BỊ.
	1.Chuẫn bị của giáo viên.Dụng cụ và hóa chất thí nghiệm: ddNaCl, ddAgNO3, NH3,Fe2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4, Na2CO3, HCl, NaOH,CH3COONa.
	2.Chuẩn bị của học sinh.Học bài cũ và xem trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP :Trực quan , đàm thoại gợi mở .
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
	1.Ổn định tổ chức.Kiểm tra sĩ số lớp.
	2.Kiểm tra bài cũ.
	 Câu hỏi:Xác định nồng độ ion H+ trong các môi trường axit, bazơ, trung tính.Nêu biểu thức tính pH của dung dịch HNO3 1,0.10-5M.
	 Định hướng trả lời:Môi trường axit: 
 	Môi trường bazơ: 
	Môi trường trung tính: 
	3.Giảng bài mới
	-Giới thiệu bài mới: Tại sao các phản ứng hóa học xảy ra trong dung dịch chất điện li?Bản chất của phản ứng đó là gì? Ta vào bài phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li.
	4-Tiến trình tiết dạy.
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
5
HOẠT ĐỘNG 1:Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li:
Gv: Làm thí nghiệm: Nhỏ từ từ dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2
Hướng dẫn học sinh viết phương trình ion đầy đủ và phương trình ion thu gọn.
Phương trình ion thu gọn trên cho thấy bản chất của phản ứng trên là gì?
Hs1.Quan xác thí nghiệm nêu hiện tượng phản ứng viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử và ion thu gọn
-Xuất hiện kết tủa trắng BaSO4
Hs. Do tạo thành chất kết tủa.
I Định nghĩa :
 Phản ứng trao đổi ion là phản ứng trong đó có sự trao đổi ion giữa những chất điện li trong dd 
II Trường hợp các phản ứng xảy ra :
1 Phản ứng tạo thành chất kết tủa:
Thí dụ : dd BaCl2, tác dụng với dd Na2SO4, sẽ cĩ chất kết tủa màu trắng xuất hiện. 
Ptpt: BaCl2 + Na2SO4 = 2NaCl + BaSO4 
Phương trình ion đầy đủ :
Ba2+ + 2Clˉ + 2Na+ + SO42ˉ = 2Na+ + 2Clˉ + BaSO4 
Phương trình rút gọn : 
Ba2+ + SO42ˉ = BaSO4
Bản chất của phản ứng là sự kết hợp của cation Ba2+ với anion SO42– tạo thành muối BaSO4. Chất này khơng tan nên khơng tách ra khỏi dung dịch.
10
HOẠT ĐỘNG 2 Phản ứng tạo chất điện li yếu.
Gv làm thí nghiệm:Nhỏ vài dung dịch P.P vào cốc đựng dung dịch NaOH thấy xuất hiện màu hồng. Rót từ từ dung dịch HCl vào cốc trên khuấy đều cho đến khi mất màu.
Hs2.Quan xác thí nghiệm nêu hiện tượng phản ứng viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử và ion thu gọn
2. Sản phẩm của phản ứng tạo chất điện li yếu.
a. Tạo nước:
Thí dụ, trộn lẫn dung dịch HCl và dung dịch NaOH, dung dịch thu được nĩng lên, cĩ phản ứng hố học xảy ra. Phương trình phân tử phản ứng : 
HCl + NaOH = NaCl + H2O 
Phương trình ion
H+ + Clˉ + Na+ + OHˉ = Na+ + Clˉ + H2O 
Rút gọn : H+ + OHˉ = H2O .
 ( H2O là chất điện li yếu)
5
HOẠTĐỘNG3. Tạo thành axit yếu.
Gv làm thí nghiệm Dd CH3COONa tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch sẽ cĩ mùi chua của axit axetic CH3COOH..
Hs3.Quan xác thí nghiệm nêu hiện tượng phản ứng viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử và ion thu gọn
-hiện tượng xuất hiện mùa chua của axit tạo thành
.
b.Tạo thành axit yếu.
VD:Dd CH3COONa tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch sẽ cĩ mùi chua của axit axetic CH3COOH..
 Phương trình phân tử:
CH3COONa +HCl --> CH3COOH + NaCl
Phương trình ion :
CH3COOˉ + Na+ + H+ + Clˉ --> CH3COOH + Na+ + Clˉ 
Rút gọn: 
CH3COOˉ + H+ -->CH3COOH
Bản chất của phản ứng là sự kết hợp của anion axetat CH3COOˉ với ion H+ tạo ra CH3COOH, axit axetic là chất điện li yếu nên phần lớn tồn tại ở dạng phân tử.
7
HOẠT ĐỘNG4. Phản ứng tạo thành sản phẩm có chất dễ bay hơi :
Gv. Gv làm TN. Dd Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 
Gv.Qua các thí nghiệm ở trên em nào hãy cho biết điều kiện để phản ứng trao đổi ion xãy ra như thế nào.
Hs:Cĩ khí thốt ra đĩ là khí CO2
Na2CO3+ H2SO4 = Na2SO4 +CO2 +H2O
Phương trình ion đầy đủ: 
2Na+ + CO32ˉ + 2H+ + SO42ˉ = 2Na+ + SO42ˉ + H2O + CO2 
Rút gọn: 
CO32ˉ + 2H+ = H2O + CO2
HS:chỉ xảy ra khi cĩ những ion kết hợp với nhau và tách ra dưới dạng chất kết tủa, hoặc chất dễ bay hơi, hoặc chất điện li yếu.
3. Phản ứng tạo thành sản phẩm có chất dễ bay hơi :
Dd Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 lập tức dung dịch sủi bọt. 
Phương trình phân tử: 
Na2CO3+ H2SO4 = Na2SO4 +CO2 +H2O
Phương trình ion đầy đủ: 
2Na+ + CO32ˉ + 2H+ + SO42ˉ = 2Na+ + SO42ˉ + H2O + CO2 
Rút gọn: 
CO32ˉ + 2H+ = H2O + CO2
Bản chất của phản ứng là sự kết hợp của anion cabonat CO32ˉ với ion H+ tạo ra axit H2CO3. Chất này khơng bền, phân hủy ngay và cho khí CO2 bay lên. 
Kết luận: 
Phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li là phản ứng trao đổi ion.
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li chỉ xảy ra khi cĩ những ion kết hợp với nhau và tách ra dưới dạng chất kết tủa, hoặc chất dễ bay hơi, hoặc chất điện li yếu.
5.Củng cố: Viết phương trình phân tử,pt ion đầy đủ và phương trình ion thu gọn của các phản ứng.
FeCl3 + KOH; Fe(OH)3 + H2SO4 ; K2SO3 + HCl.
6.Dặn dò và bài tập về nhà. Tiết sau luyện tập,về nhà ôn lại kiến thức theo nội dung kiến thức cần nhớ SGK và chuẩn bị các bài tập luyện tập.
IV.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG.
.	.	

File đính kèm:

  • doc7.doc