Bài giảng Tiết 7 – Bài 4: Một số axit quan trọng ( tiết 6 )

Mục tiêu: - Kiến thức: H/s biết được H2SO4 có những đặc tính hoá học riêng, tính oxi hoá, tính háo nước, , những ứng dụng quan trọng của axit này, biết các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp

 - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ, kĩ năng giải các bài tập định lượng, kĩ năng hoạt động nhóm

 - Thái độ: Giáo dục ý thức say mê tìm hiểu bộ môN

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 7 – Bài 4: Một số axit quan trọng ( tiết 6 ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn: Tiết 7 – bài 4: một số axit quan trọng ( tiếp )
 Giảng: 28/9
I. Mục tiêu: - Kiến thức: H/s biết được H2SO4 có những đặc tính hoá học riêng, tính oxi hoá, tính háo nước, , những ứng dụng quan trọng của axit này, biết các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp
 - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ, kĩ năng giải các bài tập định lượng, kĩ năng hoạt động nhóm
 - Thái độ: Giáo dục ý thức say mê tìm hiểu bộ môn
II.Chuẩn bị của g/v và h/s
 1. G/v: - Dụng cụ gồm: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút
 - Hoá chất : H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, Cu, dd BaCl2 , dd Na2SO4 , dd HCl, dd NaCl, dd NaOH, phiếu học tập
 2. H/s : - Đọc trước bài 4 phần II và III SGK , bảng phụ
III. Hoạt động dạy và học
 1. ốn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ ( 10 phút ) 1/ Chữa bài tập số 1, 2,3 tr.18 sgk ( đáp án giải vở giải bài tập)
 3. Bài mới : * Mở bài : Tiết trước chúng ta đã nghiên cứu tinh chất của axit H2SO4 loãng tiết này đi nghiên cứu tiếp tính chất của axit H2SO4 đặc
Tg
 H/đ của g/v và h/s
 Nội dung ghi bài
 8
phút
 5
Phút
 7
Phút
 8
Phút
Hoạt động 1
- G/v nhắc lại t/c hoá học của axit H2SO4 cho h/s :
 + làn quỳ tím chuyển thành đỏ
 + T/d với kim loại
 + T/d với bazơ
 + T/d với oxit bazơ
 + T/d với muối
Tiết học này chúng ta đi xét tiếp t/c khác của axit H2SO4
- Hướng dẫn h/s quan sát hình 1.10 sgk tr.16 kết hợp nhắc lại dụng cụ & cách tiến hành thí nghiệm (a) tr.16 sgk 
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
- Hướng dẫn các nhóm lớn tiến hành thí nghiệm , q/s hiện tượng 
- Thảo luận nhóm lớn thống nhất kết quả & viết phương trình sảy ra (4 phút)
- G/v quan sát theo dõi , sửa sai , uốn nắn & cách tiến hành thí nghiệm của các nhóm
- Đ/d nhóm báo kết quả thí nghiệm & viết phương trình nhóm khác bổ xung
 + ống nghiệm 1 không có hiện tượng gì chứng tỏ axit H2SO4 loãng không t/d với Cu
 + ống nghiệm 2 có khí không màu, mùi hắc thoát ra , đồng một phần bị tan ra tạo 
thành dd màu xanh lam 
- G/v thông tin thêm: Khí thoát ra ở ống nghiệm 2 là SO2 ; dd có màu xanh là CuSO4
? Qua kết quả của thí nghiệm em có kết luận gì về t/c hoá học riêng của axit H2SO4
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
- G/v thông tin: 
Zn + H2SO4 đ/n ZnSO4 + SO2 + 2H2O
- Hướng dẫn h/s quan sát hình 1.11 sgk tr.17 kết hợp nhắc lại dụng cụ & cách tiến hành thí nghiệm (b) tr.16 sgk 
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
- G/v làm thí nghiệm h/s quan sát hiện tượng ghi nhớ hiện tượng thí nghiệm
- Thảo luận nhóm bàn thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo kết quả thí nghiệm & giải thích hiện tượng nhóm khác bổ xung
 + màu trắng của đường chuyển dần sang màu vàng, nâu, đen (tạo thành khối xốp màu đen , bị bọt khí đẩy lên khỏi miệng cốc)
 + P/ư toả nhiều nhiệt
- G/v chốt kiến thức
- G/v thông tin thêm: H2SO4 đặc đã loại đi 2 nguyên tố có trong thành phần của nước là H & O ra khỏi đường => H2SO4 đặc có tính háo nước => khi sử dụng H2SO4 đặc phải hết sức thận trọng
 + Khi viết những bức thư mật bằng dd H2SO4 đặc khi đọc thư thì hơ nóng hoặc dùng bàn là sẽ đọc được thư
Hoạt động 2
- Hướng dẫn h/s quan sát hình 1.12 sgk tr.17 
? Căn cứ vào hình vẽ em cho biết ứng dụng của H2SO4 trong thực tế ?
- H/đ cá nhân h/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức & hướng dẫn h/s học theo sgk
? Em cho biết dựa vào những t/c hoá học quan trọng nào mà người ta có được những ứng dụng quan trọng của H2SO4 trong thực tế ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + Tính Oxi hoá
 + T/d với bazơ ...
Hoạt động 3
- G/v thuyết trình: Trong công nghiệp axit sunfuric được s/x bằng phương pháp tiếp xúc
- H/s chú ý nghe & ghi bài
Hoạt động 4
- G/v thông tin: để nhận biết axit sunfuric & dd muối sunfat ta dùng thuốc thử là dd muối bari như bari clorua baCl2 , bari nitrat Ba(NO3)2 hoặc bari hiđroxit Ba(OH)2. P/ư tạo thành kết tủa trắng BaSO4 không tan trong nước & axit
- Hướng dẫn các nhóm lớn q/s hình 1.13 sgk tr.18 kết hợp nhắc lại dụng cụ & cách tiến hành thí nghiệm
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt lại
- Y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm nhóm q/s ghi chép hiện tượng & phương trình p/ư sảy ra
- Thảo luận nhóm lớn thống nhất kết quả
- G/v quan sát, theo dõi cách làm, uốn nắn cho các nhóm
- Đ/d nhóm báo cáo & viết phương trình p/ư nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & chốt kiến thức 
- G/v thông tin: để phân biệt axit sunfuric & muối sunfat ta có thể dùng một số kim loại như Mg, Zn, Al, Fe ....
II. tính chất hoá học
 2/ Axit sunfuric đặc có những t/c hoá học riêng.
 a) Tác dụng với kim loại
 - Thí nghiệm: 
- H2SO4 đặc nóng t/d với Cu sinh ra SO2 & dd CuSO4
Cu + 2H2SO4 CuSO4 + 2H2O + SO2 
 (r) (dd) (dd) (l) (k)
- Ngoài kimloại Cu H2SO4 đặc còn t/d được với nhiều kim loại khác tạo thành muối sunfat nhưng không giải phóng khí hiđro
 b) Tính háo nước 
- Thí nghiệm:
- Màu trắng của đường chuyển dần sang màu vàng, nâu, đen (tạo thành khối xốp màu đen , bị bọt khí đẩy lên khỏi miệng cốc)
 - P/ư toả nhiều nhiệt
- Giải thích: Chất rắn màu đen là cacbon (do H2SO4 đã hút nước)
 C12H22O11 11H2O + 12C
Sau đó một phần C sinh ra lại bị H2SO4 đặc oxi hoá mạnh tạo thành các chất khí SO2, CO2 gây sủi bọt trong cốc làm dâng lên khỏi miệng cốc
III. ứng dụng
- Học theo sgk tr.17
IV. Sản xuất axit sunfuric
 a) Nguyên liệu: lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt (FeS2), không khí, nước
 b) Các công đoạn chính.
- S/x lưu huỳnh đioxit (SO2)
 S + O2 SO2
Hoặc: 
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
- S/x lưu huỳnh trioxit (SO3)
 2SO2 + O2 2SO3
- S/x axit H2SO4 bằng cách cho SO3 t/d với nước
 SO3 + H2O H2SO4
V. Nhận biết axit sunfuric & muối sunfat
- Thí nghiệm: có dd H2SO4 loãng và dd Na2SO4 ở 2 ống nghiệm riêng biệt , sau đó cho vào mỗi ống nghiệm 1ml dd BaCl2
- Hiện tượng: Có kết tủa trắng xuất hiện
- Phương trình:
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl 
 (dd) (dd) (r) (dd) 
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
 (dd) (dd) (r) (dd)
- Gốc sunfat (= SO4) trong các phân tử H2SO4 , Na2SO4 kết hợp với nguyên tố bari trong phân tử BaCl2 tạo ra kết tủa trắng là BaSO4
- Vậy: dd BaCl2 (hoặc dd Ba(NO3)2, dd Ba(OH)2) được dùng làm thuốc thử để nhận ra gốc sunfat 
4. Củng cố, kiểm tra, đánh giá( 5 phút )
 * Bài tập : Trình bày hương pháp hoá học để phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dung dịch không màu sau : K2SO4 , KCl , KOH , H2SO4
 * Đáp án : - Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử ra ống nghiệm
 - Lần lượt nhỏ các dung dịch trên vào một mẩu giấy quì tím:
 + nếu thấy quì tím chuyển sang màu xanh là dung dịch KOH
 + Nếu thấy dung dịch quì tím chuyển sang màu đỏ là dung dịch H2SO4
 + Nếu thấy quì tím không chuyển màu là dung dịch K2SO4 , KCl
 - Nhỏ 1 hoặc 2 giọt dung dịch BaCl2 vào 2 dung dịch chưa phân biệt được:
 + Nếu thấy xuất hiện kết tủa trắng đó là dung dịch K2SO4 
 + Nếu thấy không có kết tủa là dung dịch KCl
 - Phương trình : K2SO4 + BaCl2 2 KCl + BaSO4
5. Dặn dò( 2 phút ) - BTVN : 5, 6, 7 tr.19 SGK
 * Hướng dẫn bài 7 : - Viết các phương trình phản ứng
 - Tính số mol HCl : n = CM V n = 0,3 mol
 - đặt x gam là khối lượng CuO và khối lượng của ZnO là( 12,1 – x) gam
 - Số mol của các chất : CuO = ; ZnO = 
 - Ta có PT đại số : + = 0,3 x = 4 g
 - Tính thành phần % của CuO và ZnO
 - Tính khối lượng H2SO4 đã dùng trong hỗn hợp
 - Ôn tập t/c hoá học của oxit và axit , nghiên cứu trước bài tập 1 , 5 tr.21
IV. Rút kinh nghiệm : 

File đính kèm:

  • doctiet 7.doc