Bài giảng Tiết 7 - Bài 4: Một số axit quan trọng (tiết 1)

I. mục tiêu:

1. Kiến thức:HS biết.

- DD H2SO4 đặc có những t/c hóa học riêng: Tính oxi hóa tính háo nước.

- Nhận biết dd H2SO4 và muối sunfat.

- Ứng dụng quan trọng của axit này trong đời sống.

- Nguyên liệu và các công đoạn sản xuất H2SO4.

2. kỹ năng.

- Viết phương trình phản ứng.

- Phân biệt các lọ hóa chất bị mất nhãn.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 936 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 7 - Bài 4: Một số axit quan trọng (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Này soạn: 7/9/07.
Ngày dạy:
Tiết 7.
Bài 4. một số axit quan trọng (tiếp)
I. mục tiêu: 
1. Kiến thức:HS biết.
- DD H2SO4 đặc có những t/c hóa học riêng: Tính oxi hóa tính háo nước...
- Nhận biết dd H2SO4 và muối sunfat.
- ứng dụng quan trọng của axit này trong đời sống.
- Nguyên liệu và các công đoạn sản xuất H2SO4.
2. kỹ năng.
- Viết phương trình phản ứng.
- Phân biệt các lọ hóa chất bị mất nhãn.
- Giải các bài tập định lượng.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc cẩn thận, tiết kiệm khi làm TN.
II. Chuẩn bị.
- Hóa chất: dd H2SO4đặc, Cu, BaCl2,HCl, NaCl, NaOH, H2O, đường kính.
- Dụng cụ: giá đỡ, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn,ống hút,muôi sắt.
- Tranh sơ đồ sx H2SO4 trong công nghiệp
- Tranh ứng dụng của H2SO4.
III. Các hoạt động dạy và học.
1. ổn định lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
? Trình bày t.c hóa học trung của axit.(GV lưu kt góc bảng).
3. Bài mới: (30').
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: (15').
Tìm hiểu t/c và ứng dụng của dd H2SO4 đặc. 
GV. cho hs n.c thí nghiệm sgk/16.
? Thí nghiệm y/c gì.
HS. trả lời có ống no A chứa dd H2SO4 loãng, ống noB chứa dd H2SO4 đặc. thả vào mỗi ống no một lá đồng rồi đun nóng cả 2 ống no.
GV. Tiến hành làm thí nghiệm.
HS. quan sát - nêu nhận xét - viết phương trình phản ứng.
GV. thông tin khí bay ra là khí SO2 
Ngoài kl Cu ra dd H2SO4 còn tác dụng được với nhiều k/l khác nhưng không giải phóng khi H2 mà vẫn tạo muối 
sunfat.
GV. y/c hs đọc TN sgk /16.
HS. đọc y/c TN.
? TN yêu cầu gì.
HS. cho vải bông hoặc đường vào ống no rồi nhỏ dd H2SO4 đặc vào.
GV. phát dụng cụ cho các nhóm hs (ống no, đương kính, ống hút, kẹp gỗ.
HS. nhận d/c theo nhóm và tiến hành làm TN theo y/c.
các nhóm báo cáo TN và viết sơ đồ phản ứng.
GV. lưu ý cho hs dd H2SO4 đặc dễ gây cháy bỏng vì vậy khi sử dụng cần hết sức thận trọng.
HS. n/c thông tin sgk/17.
GV. treo tranh ứng dụng của dd H2SO4.
HS. quan sát nêu ứng dụng.
2. Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng.
a. Tác dụng với kim loại.
- DD H2SO4 đặc nóng t/d với kim loại Cu giải phong khí sunffurơ.
H2SO4(đ)+Cu(r )CuSO4(d d)+SO2(k)+H2O(l)
b. Tính háo nước.
- Cho dd H2SO4 đặc vào đường -> màu trắng của đường chuyển dần sang màu đen (C) và sinh ra chất khí SO2, CO2. gây sủi bọt làm chất rắn màu đen dâng lên.
C22H12O1111H2O + 12C.
III. ứng dụng.(sgk)
Hoạt động 2: (7')
Tìm hiểu quá trình sản xuất dd H2SO4.
GV. giới thiệu nguyên liệu và các quy trình sản xuất axit sunfuric.
HS. nghe và ghi nhớ.
GV. y/c hs viết PTPU sản xuất dd H2SO4 từ S .
HS. các nhóm viết PT vào bảng phụ nhóm.
GV. y/c hs nhớ 3 công đoạn sản xuất axit sunfuric và biết dd thu được đậm đặc 98%.
IV.Sản xuất Axit sunfuric. 
1. Nguyên liệu: S, quặng FeS2.
2. Các công đoạn:
a. Sản xuất lưu huỳnh đioxit (SO2).
S(r )+O2(k) SO2(k)
b. Sản xuất lưu huỳnh trioxit.
SO2(k)+O2(k) SO3(k)
c. Sản xuất axit sunfuric.
SO3(k)+H2O(l) H2SO4(dd).
Hoạt động 3: (8')
Cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat.
GV. hướng dẫn hs làm các thí nghiệm để nhận biết nhận biết axit sunfuric và muối sunfat.
- Cho vào ống nghiệm A 1ml dd H2SO4
- ống nghiệm B 1ml dd Na2SO4
Nhỏ vào mỗi ống nghiệm trên 1 giọt dd BaCl2(Ba(NO3)2,Ba(OH)2...)
HS. các nhóm làm thí nghiệm - quan sát - nhận xét - viết phương trình p/u.
GV. thông tin gốc = SO4trong các hợp chất đã liên kết với phân tử Ba để tạo kết tủa trắng BaSO4 vì vậy Dùng các dd muối Bari hoặc bari hiđroxit để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat.
V. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat.
H2SO4(dd)+BaCl2(dd)BaSO4(r )+2HCl(dd)
Na2SO4(dd)+BaCl2(dd) BaSO4(r )+2NaCl(r)
4. Củng cố : (8')
Bài tập :
Có các lọ hóa chất sau bị mất nhãn: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4.
nêu phương pháp nhận biết các lọ hóa chất trên.
GV. hướng dẫn.
B1: đánh dấu các lọ hóa chất trên.
B2: Thử bằng giấy quỳ tím loại được dd axit.
B3: Dùng muối bariclorua để nhận biết muối sunfat.
5. Dặn dò:(1')
- BTVN: 1,2,3,5,sgk/19
 4,5,6 sbt
- Chuẩn bị trước bài 5 luyện tập. 

File đính kèm:

  • doctiet 7.doc