Bài giảng Tiết 68 - Bài 57: Ôn tập cuối năm

MỤC TIÊU BÀI HỌC

 1:Kiến thức :.

- HS củng cố kiến thức về mối quan hệ của các hợp chất hữu cơ

 2:Kỹ năng:

 - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp kiến thức, kĩ năng quan sát.

 3. Thái độ

 - HS có ý thức tu dưỡng, rèn luyện nâng cao kiến thức.

II: CHUẨN BỊ

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 68 - Bài 57: Ôn tập cuối năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 5/5/2009
Giảng ngày:11/5/2009
Tiết 68 bài 57
Ôn tập cuối năm
Kiến thức đã học có liên quan
Kiến thức mới trong bài cần hình thành cho HS
- Tính chất hóa học của kim loại, oxit, axit, bazo, muối.
- Mối quan hệ của các hợp chất hưu cơ
I: Mục tiêu bài học
 1:Kiến thức :.
- HS củng cố kiến thức về mối quan hệ của các hợp chất hữu cơ
 2:Kỹ năng:
 - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp kiến thức, kĩ năng quan sát.
 3. Thái độ
 - HS có ý thức tu dưỡng, rèn luyện nâng cao kiến thức.
II: Chuẩn bị
 1.Dụng cụ dạy học chủ yếu.
 a) Giáo viên: 
 - Bảng mối quan hệ giữa các loại hợp chất hữu cơ.
 b) Học sinh : Ôn tập kiến thức phần hợp chất vô cơ.
 2. Phương pháp day học chủ yếu.
 Phương pháp vấn đáp+ thảo luận nhóm.
III: Hoạt động dạy học:
 1: ổn định tổ chức:
	9a
	9b
	9c
 2: Kiểm tra bài cũ.( kiểm tra kết hợp trong giờ)
 3. Bài mới:
 Giáo viên giới thiệu bài .
Hoạt động 1.
Tìm hiểu kiến thức cần nhớ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV nêu câu hỏi: 
+ Từ kim loại , có sự chuyển đổi hoá học nào để thành các hợp chất vô cơ ?
- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày kết quả, các HS khác nhận xét và bổ sung.
- GV yêu cầu viết các phương trình đã xây dựng theo sơ dồ.
GV yêu cầu các nhóm lấy ví dụ về PTHH chuyển đổi sau đó khái quát về sự chuyển đổi của các hợp chất vô cơ thành kim loại.
GV: yêu cầu HS chú ý điều kiện để phản ứng xảy ra.
- HS thảo luận nhóm thống nhất đáp án trả lời: Yêu câu 
+ Kloại đ Muối
+ Kloại đ Oxit bazơ
+ Kloại đ Bazơ
- Đại diện nhóm trả lời đ nhóm khácbổ sung.
- Các nhóm cử các HS lên bảng viết các phương trình minh hoạ theo sơ đồ. đ HS khác nhận xét.
- HS thảo luận nhóm thống nhất đáp án trả lời: Yêu câu 
+ Muối đ Kloại 
+ Muối đ Oxit bazơ đ Kloại
+ Oxit bazơ đ Kim oại
+ Bazơ đ Muối đ Kimloại
- Đại diện nhóm trả lời đ nhóm khácbổ sung.
- Các nhóm cử các HS lên bảng viết các phương trình minh hoạ theo sơ đồ. đ HS khác nhận xét.
1.Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ.
+ Kloại đ Muối
2Fe + 3 Cl2 2FeCl3
+ Kloại đ Oxit bazơ.
2u + O2 đ 2uO
+ Kloại đ Bazơ
Na + H2O đ NaOH + H2
2.Sự chuyển đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại.
+ Muối đ Kloại
AgNO3 đ Ag
+ Muối đ Bazơ đ Oxit bazơ đ Kloại
FeCl3 đ Fe(OH)3 đ Fe2O3 đ Fe
+ Bazơ đ Muối đ Kimloại
Cu(OH)2 đ CuCl2 đ Cu
+ Oxit bazơ đ Kim oại
CuO đ Cu
Hoạt động 2 
Luyện tập
Bài 1:
GV yêu cầu các nhóm 1,3,5 làm phần a, nhóm 2,4,6 làm phần b, (trong thời gian 5 phút).
- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Bài 2.
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân để hoàn thiện 
bài tập 2.
Các dãy bién hoá có thể là:
 Al đAlCl3 đAl(OH)3 đ Al2O3 .
Al đ Al2O3 đ AlCl3 đ Al(OH)3.
AlCl3 đ Al(OH)3 đ Al2O3 Al.
- GV yêu cầu vài HS báo cáo kết quả và các HS khác nhận xét bổ sung.
Bài tập 10
 - GV gọi 1 hs đọc bài tập 10.
- GV hướng dẫn : 
Bước1 Viết các phương trình phản ứng
Bước2 : Tính số mol các chất tham gia phản ứng.
Bước 3 : Xác định nồng độ của các chất.
- HS thảo luận nhóm thống nhất đáp án trả lời.
- Các nhóm treo các bảng phụ để cả lớp quan sát cùng chữa bài.
- Hs làm bài tập tại chỗ .
- Hs làm bài tập theo hướng dẫn.
- 1 HS lên bảng làm bài tập .
đ lớp nhận xét bài tập.
II. Luyện tập
BT1: a.
1. 2Fe + 3 Cl2 2FeCl3 
2.FeCl3 +3NaOH đFe(OH)3 +3NaCl
3. 2Fe(OH)3 + H2SO4đ Fe2 ( SO4)3 + 3H2O. 
4. Fe2 ( SO4)3 + BaCl2 đ BaSO4+ 2FeCl3
Bài 1 . b tr 71.
Fe(NO3)3 + 3NaOH đ 
 Fe(OH)3 + 3NaNO3
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 
 3H2O
Fe2O3 + 3CO 2Fe 
 +3CO2
Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2 
FeCl2 + 2NaOH đ Fe(OH)2 
 + 2NaCl
bài tập 2.
Bài 2 :
a) Al đAlCl3 đAl(OH)3 đ Al2O3 .
b ) Al đ Al2O3 đ AlCl3 đ Al(OH)3.
c ) AlCl3 đ Al(OH)3 đ Al2O3 Al.
Bài 10
Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu
1 mol 1 mol 1 mol 1 mol
 ( mol)
 (mol)
đ Fe phản ứng hết , thu được dung dịch 2 muối : FeSO4 CuSO4 
vậy 
CM = 
đ số mol của CuSO4 dư : 
 0,07 – 0,035 = 0,035 ( mol)
Nồng độ của CuSO4 là :
CM = 
IV Củng cố- đánh giá.
 Giáo viên yêu cầu HS trình bày lại tính chất hoá học của axit, bazơ, muỗi, ôxit.
V: dặn dò.
 - Ôn toàn bộ kiến thức đã học từ đầu năm để thi học kỳ II
 - yêu cầu HS làm bài tập 7,8, ở nhà.
Rút kinh nghiệm bài học.

File đính kèm:

  • docH H 9 tiet 68.doc