Bài giảng Tiết: 65 - Bài 43: Pha chế dung dịch (tiết 1)

 1Kiến thức

Biết được:

Các bước tính toán pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước.

 2.Kĩ năng

Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được một dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước.

 3.Thái độ

Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1342 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 65 - Bài 43: Pha chế dung dịch (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 21/04/2012
Ngµy gi¶ng: 25/04/2012
 Tiết: 65 
	 Bài 43:	PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt)
I. MỤC TIÊU: 
 1Kiến thức
Biết được:
Các bước tính toán pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước.
 2.Kĩ năng
Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được một dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước.
 3.Thái độ
Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ: 
Dụng cụ: Hoá chất:
 -Ống đong -H2O
 -Cốc thủy tinh có chia độ. -NaCl
-Đũa thủy tinh. -MgSO4
-Cân.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
 1.Ổn định lớp
 2.Kiểm tra bài cũ
 GV nhắc lại bài về cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước. 
 3.Vào bài mới 
Chúng ta đã biết cách tìm nồng độ dung dịch.Nhưng làm thế nào để pha chế được dung dịch theo nồng độ cho trước? Chúng ta hãy tìm hiểu bài học này.
Hoạt động : Pha loãng một nột dung dich theo nồng độ cho trước.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*GV hướng dẫn cho học sinh cách tính toán trước, sau dó hướng dẫn học sinh cách pha chế sau.
Bài tập: Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy giới thiệu cách pha chế
a.100 ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4 2M 
a.+Tìm số mol của MgSO4 
+Áp dụng công thức tính nồng độ mol ta tính được thể tích của MgSO4 .
+Như vậy cứ đong 20ml dd MgSO4 2M . Sau đó lấy nước cất cho từ từ vào đến vạch 100ml ta được dd MgSO4 0,4M .
b.150 dung dịch NaOH 2,5% từ dung dịch NaOH 10%
-GV tiếp tục giới thiệu cách tính toán và cách pha chế cho học sinh hiểu và làm được.
-Sau đó GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 7’ để trình bài cách tính toán và cách pha chế loãng một dung dịch.
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận bài học.
*HS nghe GV hướng dẫn cách tính toán và cách pha chế.
*Sau đó HS tiến hành tính toán và giới tiệu cách pha chế.
a.*Cách tính toán:
-Tìm số mol chất tan có trong100 ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4 2M .
n MgSO4 = 0,4 *100/ 1000 = 0,04(mol)
-Tìm thể tích dd MgSO4 2M trong đó chứa 0,04 mol MgSO4.
Vml 1000 * 0,04 / 2 = 20(ml)
*Cách pha chế
Đong lấy 20 ml dd MgSO4 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 150ml. Thêm từ từ nước cất vào đến vạch 100ml và khuấy đều, ta được 100ml ddMgSO4 0,4M.
*Cách tính toán:
-Ap dụng công thức tính nồng độ %. Ta có m NaCl = 2,5 * 150 / 100 = 3,75(g)
-m dd = 100 * 3,75 / 10 = 37,5 (g)
- m H2O = 150 – 37,5 = 112,5 (g)
*Cách pha chế :
-cân lấy 37,5g dd NaCl 10% ban đầu, sau đó đổ vào cốc hoặc vào bình tam giác có dung tích khoảng 200ml
-Cân lấy 112,5g nước cất sau đó đổ vào cốc đựng dd NaCL nói trên. Khuấy đều, ta được 150g dd NaCl 2,5%.
 4. Củng cố - Dặn dò.
 a,Củng cố.
 -Gv ra bài tập để củng cố bài học cho Hs
 -Bài tập:Hãy trình bày cách pha chế
a.400g dung dịch CuSO4 4%
b.300ml dung dịch NaCl 3M.
 b. Dặn dò
 -HS về nhà xem lại các bài tập đã giải
 -HS về nhà làm bài tập 2,3,4,5 tr 149 SGK.
 -Chuẩn bị trước bài “Luyện tập 8”.
Ngµy so¹n: 21/04/2012
Ngµy gi¶ng: 27/04/2012
 Tiết: 66 
LUYỆN TẬP 8 
I.MỤC TIÊU
	-Cũng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh
	-HS hệ thống được kiến thức đã học.
	-Rèn luyện cho học sinh có kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng.
II.CHUẨN BỊ
-GV chuẩn bị bài tập để luyện tập cho HS
-HS bài học trước ở nhà.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1.Ổn định lớp
 2.Kiểm tra bài cũ
 Từ muối CuSO4 và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và pha chế 100g dung dịch CuSO4 có nồng độ 20%
 3.Vào bài mới 
Như các em đ học xong về nồng độ % , nồng độ mol của dung dịch, làm quen với cách tính toán và pha chế dung dịch. Tiết học này các em sẽ được luyện tập làm một số bài tập về loại bài học này.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
-GV ghi nội dung lên bảng và yêu cầu HS tìm hiểu nội dung
-HS đưa ra biện pháp giải, Hs khác nhận xét
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
-GV gọi HS nhắc lại công thức tính nồng độ mol của dung dịch
-HS lên bảng giải bài tập,hs khác nhận xét
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
-GV tiếp tục gọi HS lên bảng giải bài tập, khi hs giải xong , gv yêu cầu hs khác nhận xét
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
-GV ghi nội dung lên bảng và yêu cầu HS tìm hiểu nội dung
-HS đưa ra biện pháp giải, Hs khác nhận xét
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
-GV gọi HS nhắc lại công thức tính nồng độ mol của dung dịch
-HS lên bảng giải bài tập,hs khác nhận xét
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
Bài 1:Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bảo hòa.
Đáp án:
Ta có 53g Na2CO3250gH2O
 X=?...............................................100gH2O
X = 100 x 53/250 = 21,2 g
Vậy độ tan của muối Na2CO3 ở ơ 180C là 21,2gam.
Bài 2:Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
a.1 lít dung dịch NaCl 0,5M
b.500ml dung dịch KNO3 2M.
Đáp án:
a.* Số mol:Ap dụng công thức CM = n/v
 -Suy ra n = CM x V = 1 x 0,5 = 0,5( mol).
 -nNaCl = n x M = 0,5 x 58,5 = 29,25(g)
b. .* Số mol:Ap dụng công thức CM = n/v
 -Suy ra n = CM x V = 0,5 x 2 = 1 (mol).
 -n KNO3 = n x M = 1 x 101 = 101(g)
Bài 3: Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20 gam KNO3. 
Đáp án:
-Ta có số mol của n KNO3 = 20/101 = 0,2(mol)
-Ap dụng công thức CM = n/v
 = 0,2 /0,85 = 0,24M
Bài 4: Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 200gam dung dịch NaCl 20%.
Đáp án:*- Cách tính toán: m NaCl = 200 x 20/ 100 = 40 (g )
- Khối lượng nước cần dùng: m H2O = 200 – 40 = 160 (g)
* Cách pha chế:
- Cân 40gam NaCl khan cho vào cốc .
- Cân 160gam nước cho dần dần vào cốc và khuấy cho đến khi NaCl tan hết. Ta được 200 gam dung dch5 NaCl 20%.
Bài 5: Một dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,206 g/ml. Khi cô cạn 164,84 ml dung dịch này người ta thu được 36 gam CuSO4. hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 đã dùng.
Đáp án:- Tacó khối lượng của CuSO4 ban đầu:
m dd = 1,206 x 165,84 = 200gam.
-Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là:
C% = 100 x 36/200 = 18%.
-Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là 18%.
Bài 6: Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 96% (d= 1,84 g/ml) để trong đó chứa 2,45 gam H2SO4.
Đáp án:- Ta có khối lượng của dung dịch
+C%/ 100 = m chất tan / m dung dịch
+Vậy m dd = 2,45 x 100/96 = 2,552(g)
Vậy ta có dung dịch cần lấy là:
V= m / d = 2,552 / 1,84 = 1,387 (ml)
 4. Củng cố - Dặn dò.
 a,Củng cố.
 -HS về mhà xem lại các bài tập đã giải.
 b. Dặn dò
 -HS về nhà làm bài tập sau:Hòa tan 150 gam natrioxit vào 145 g nước để tạo thành dung dịch có tính kiềm. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
ĐS:66,67%

File đính kèm:

  • docHOA 8.doc