Bài giảng Tiết: 63: Glucozơ

mục tiêu:

a. kiến thức: học sinh nắm được công thức phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học, trạng thái tồn tại và ứng dụng của glucozơ. biết glucozơ là hợp chất gluxit quan trọng nhất.

 viết được sơ đồ phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men của glucozơ.

b. kĩ năng: viết pthh.

c. thái độ: rèn chữ viết, tính chăm, chịu khó, tính tự lực.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 63: Glucozơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 
Tiết:63
GLUCOZƠ
Ÿ CÔNG THỨC PHÂN TỬ: C6H1206 
Ÿ PHÂN TỬ KHỐI : 180
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh nắm được công thức phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học, trạng thái tồn tại và ứng dụng của glucozơ. Biết glucozơ là hợp chất gluxit quan trọng nhất.
Ÿ Viết được sơ đồ phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men của glucozơ.
b. Kĩ năng: Viết PTHH.
c. Thái độ: Rèn chữ viết, tính chăm, chịu khó, tính tự lực.
2.CHUẨN BỊ:
a. GV: SGK, giáo án, mẫu đường glucozơ, dung dịch AgN03, dung dịch NH3, dung dịch rượu etylic, nước cất, ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm, đèn cồn.
b. HS: Học bài và làm các BT về nhà, soạn và xem trước các kiến thức trong bài mới.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: 
 Diển giảng, trực quan, vấn đáp, hợp tác nhóm, luyện tập.
4. TIẾN TRÌNH DAY HỌC:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện
4.2. Kiểm tra bài cũ:( vừa TH xong)
4.3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất vật lí.
PP: Trực quan , vấn đáp.
Ÿ GV cho HS quan sát tranh, ảnh các loại trái cây, quả chín có chứa nhiều glucozơ và những ảnh truyền glucozơ trong bệnh viện, yêu cầu HS nêu về trạng thái tự nhiên của glucozơ.
Ÿ GV Cho các nhóm HS quan sát mẫu tinh thể glucozơ, hướng dẫn HS hòa tan 1 lượng glucozơ vào nước, các nhóm sẽ nêu trạng thái vật lí, khả năng hòa tan trong nước của glucozơ.
Ÿ GV gọi HS nêu nhận xét về vị khi ăn mật ong hay quả nho chín và cho biết glucozơ có vị gì ? => TCVL
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học.
PP: Trực quan , vấn đáp, diễn giảng, hợp tác nhóm
Ÿ GV làm thí nghiệm phản ứng tráng gương như SGK: glucozơ tác dụng với AgN03 trong dung dịch NH3.
Ÿ GV yêu cầu HS quan sát thành ống nghiệm trước và sau thí nghiệm. 
HS quan sát nhận xét hiện tượng
GV diễn giảng viết PTHH
Giải thích: Việc viết phản ứng với Ag20 để cho đơn giản, còn thực chất là 1 hợp chất phức tạp của Ag. 
Luu ý: Glucozo tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 => là pu tráng gương
GV: cho HS các nhóm liên hệ thực tế về quá trình SX rượu etylic trong đời sống , sau đó GV giải thích quá trình ch hóa glucozo -> rượu . cụ thể nho chín.
GV: từ tinh bột cũng điều chế rượu bằng quá trình lên men, khi đó có sự ch hoá từ glucozo sang rượu. Các quá trình trên đều diễn ra dưới tác dụng của các loại enzim khác nhau có trong men rượu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng
PP: vấn đáp, diễn giảng
Gọi HS đọc và nêu phần ứng dụng trong SGK.
Ÿ HS nêu ứng dụng là dùng trong công nghệ tráng gương. 
GV có thể nêu thêm 1 số ứng dụng khác.
GV nói thêm: Glucozơ từ các chất bột đường sẽ được máu chuyển đến não. Não tiêu thụ 420 calo một ngày – khoảng 1/15 calo trong chế độ ăn hàng ngày.
Bởi vì não không thể lưu trữ glucozơ nên nó cần một nguồn cung cấp sẵn có. Nếu não không nhận đủ oxy và glucozơ, những tổn thương không thể khôi phục sẽ xảy ra chỉ sau 10 phút. Như vậy chúng ta cần nhanh chóng cấp cứu những người tim ngừng đập trong vòng 10 phút để máu có thể cung cấp oxy và glucozơ cho não
I. Tính chất vật lí 
1. Trạng thái tự nhiên: Có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín, có cả trong cơ thể người và động vật.
2. Tính chất vật lí: 
Ÿ Là hợp chất rắn, kết tinh, không màu, vị ngọt, tan nhiều trong nước..
II. Tính chất hóa học:
1. Phản ứng 0xi hóa glucozơ:
TN: sgk
NX: Trên thành ống nghiệm xuất hiện màu trắng bạc, đó chính là Ag.
PTHH: 
C6H1206 + Ag20 C6H1207 + 2Ag.
 (dd) (dd) (dd) (r)
Glucozo tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 => là pu tráng gương
2. Phản ứng lên men rượu:
C6H1206 2C2H50H + 2C02.
III. Ứng dụng của glucozơ:
Ÿ Glucozơ là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật được dùng để sản xuất vitamin C, pha huyết thanh, tráng gương
4.4 Củng cố, luyện tập:
Ÿ Nêu tính chất hóa học của glucozơ ?
1. Phản ứng 0xi hóa glucozơ: C6H1206 + Ag20 C6H1207 + 2Ag..
2. Phản ứng lên men rượu: C6H1206 2C2H50H + 2C02.
BT1 : Viết PTHH theo sơ đồ chuyển hóa sau:
Glucozơ rượu etylic axit axetic Canxi axetat.
 C6H1206 2C2H50H + 2C02.
 C2H50H + 02. CH3C00H + H20.
 2CH3C00H + Ca (CH3C00)2Ca + H2.
 BT2 Chất hữu cơ X có tính chất sau:
- Thể rắn, màu trắng ở điều kiện thường.
- Tan nhiều trong nước.
- Khi đốt cháy chỉ thu được C02 và H20. 
Vậy X sẽ là:
Etilen.
Glucozơ..
Chất béo.
Axit Axetic.
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học bài và làm các BT: 1,2,3,4 trang 152 SGK.
GV hướng dẫn BT4 trang 152 SGK.
Câu a. Viết PTHH lên men glucozơ , tính số mol của C02, số mol của rượu etylic, khối lượng rượu.
Câu b: tính số mol của glucozơ theo PTHH, vì hiệu suất là 90% nên số mol glucozơ sẽ là bao nhiêu? _Khối lượng của glucozơ.
CB:” Saccarozơ” (soạn và xem trước các kiến thức mới : trạng thái tự nhiên, tính chất lí hóa học của saccarozơ).
5. RÚT KINH NGHIỆM:
* Ưu điểm: 
* Hạn chế: 

File đính kèm:

  • docH9-61.doc