Bài giảng Tiết 63 - Bài 41: Nhận biết một số chất khí (tiết 1)

 

 - Biết nguyên tắc chung để nhận biết một chất khí.

 - Biết cách nhận biết các chất khí CO2, SO2, H2S, NH3.

Làm thí nghiệm thực hành nhận biết một số chất khí.

 Cẩn thận và nghiêm túc.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 827 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 63 - Bài 41: Nhận biết một số chất khí (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 63. Bµi 41
nhËn biÕt mét sè chÊt khÝ
Ngµy so¹n: ...... / ...... / 20 ......
Gi¶ng ë c¸c líp:
Líp
Ngµy d¹y
Häc sinh v¾ng mỈt
Ghi chĩ
12c1
12C2
12C3
12C4
I. Mơc tiªu bµi häc:
1. KiÕn thøc:
 - Biết nguyên tắc chung để nhận biết một chất khí.
 - Biết cách nhận biết các chất khí CO2, SO2, H2S, NH3.
2. Kü n¨ng:
Làm thí nghiệm thực hành nhận biết một số chất khí.
3. T­ t­ëng: Cẩn thận và nghiêm túc.
II. Ph­¬ng ph¸p:
§µm tho¹i kÕt hỵp khÐo lÐo víi thuyÕt tr×nh.
III. §å dïng d¹y häc:
IV. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng:
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc líp: (1')
2. KiĨm tra bµi cị: (5')
Có 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa một cation sau: Ba2+, Al3+, . Trình bày cách nhận biết chúng.
3. Gi¶ng bµi míi:
Thêi gian
Ho¹t ®éng cđa Gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa Häc sinh
Néi dung
10'
* Hoạt động 1
v GV đặt vấn đề: Có bình khí Cl2 và bình khí O2. làm thế nào để nhận biết các khí đó ?
 - Khí Cl2 có màu vàng lục: Nhận biết bằng tính chất vật lí.
 - Đưa than hồng vào bình khí O2 nó bùng cháy: Nhận biết bằng tính chất hoá học.
ð Rút ra kết luận.
- Dựa vào tính chất vật lí hoặc tính chất hoá học đặc trưng của chất khí đó.
I – NGUYÊN TẮC CHUNG ĐỂ NHẬN BIẾT MỘT CHẤT KHÍ
Dựa vào tính chất vật lí hoặc tính chất hoá học đặc trưng của chất khí đó.
Thí dụ: Nhận biết khí H2S dựa vào mùi trứng thối, khí NH3 bằng mùi khai đặc trưng của nó.
25'
* Hoạt động 2
v GV đặt vấn đề: Trong thí nghiệm thổi khí CO đi qua ống sứ đựng CuO, đun nóng, ta có thể nhận biết sản phẩm khí của phản ứng bằng cách nào ?
v GV đặt vấn đề: Làm thế nào để phân biệt khí SO2với khí CO2 ? Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2hay không ?
v GV đặt vấn đề: Có thể nhận biết khí H2S dựa vào tính chất vật lí và tính chất hoá học nào ?
v GV đặt vấn đề: Làm thế nào nhận biết khí NH3 bằng phương pháp vật lí và phương pháp hoá học ?
v HS nghiên cứu SGK để biết được những đặc điểm của khí CO2.
v HS chọn thuốc thử để trả lời.
v HS nghiên cứu SGK để biết được những đặc điểm của khí SO2.
Kết luận: Thuốc thử tốt nhất để nhận biết khí SO2 là dung dịch nước Br2.
v HS nghiên cứu SGK để biết được những đặc điểm của khí H2S.
- Tính chất vật lí: Mùi trứng thối.
- Tính chất hoá học: Tạo được kết tủa đen với ion Cu2+ và Pb2+.
v HS nghiên cứu SGK để biết được những đặc điểm của khí NH3.
- Phương pháp vật lí: Mùi khai.
- Phương pháp hoá học: NH3 làm giấy quỳ tím ẩm hoá xanh.
II – NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ
1. Nhận biết khí CO2
v Đặc điểm của khí CO2: Không màu, không mùi, nặng hơn không khí, rất ít tan trong nước → Khi tạo thành từ các dung dịch nước nó tạo nên sự sủi bọt khá mạnh và đặc trưng.
 + 2H+ CO2­ + H2O
 + H+ CO2­ + H2O
v Thuốc thử: Dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 dư.
v Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành, làm dung dịch thu được bị vẫn đục.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3¯ + H2O
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3¯ + H2O
% Chú ý: Các khí SO2 và SO3 cũng tạo được kết tủa trắng với dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch Ba(OH)2.
2. Nhận biết khí SO2
v Đặc điểm của khí SO2
 - Khí SO2 không màu, nặng hơn không khí, gây ngạt và độc.
 - Khí SO2 cũng làm đục nước vôi trong như khí CO2.
v Thuốc thử: Dung dịch nước Br2 dư.
v Hiện tượng: Nước Br2 bị nhạt màu.
SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr
3. Nhận biết khí H2S
v Đặc điểm của khí H2S: Khí H2S không màu, nặng hơn không khí, có mùi trứng thối và rất độc.
v Thuốc thử: Dung dịch muối Cu2+ hoặc Pb2+.
v Hiện tượng: Có kết tủa màu đen tạo thành.
H2S + Cu2+ CuS¯ + 2H+
 màu đen
H2S + Pb2+ PbS¯ + 2H+
 màu đen
4. Nhận biết khí NH3
v Đặc điểm của khí NH3: Khí H2S không màu, nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong nước, có mùi khai đặc trưng.
v Thuốc thử: Ngửi bằng mùi hoặc dùng giấy quỳ tím ẩm.
v Hiện tượng: Có mùi khai, làm giấy quỳ tím ẩm hoá xanh.
4. Cđng cè bµi gi¶ng: (3')
1. Có thể dùng dung dịch nước vôi trong để phân biệt 2 khí CO2 và SO2 được không ? Tại sao ?
 2. Cho 2 bình khí riêng biệt đựng các khí CO2 và SO2. Hãy trình bày cách nhận biết từng khí. Viết các PTHH.
5. H­íng dÉn häc sinh häc vµ lµm bµi tËp vỊ nhµ: (1')
BT trong SGK.
V. Tù rĩt kinh nghiƯm sau bµi gi¶ng:
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
chuyªn m«n duyƯt
Ngµy ...... / ...... / 20 ......

File đính kèm:

  • docTiet 63 - HH 12 CB.doc