Bài giảng Tiết 61: Thực hành: Tính chất của sắt,đồng và hợp chất

- Củng cố kiến thức về tính chất hoá học quan trọng của sắt, crom, đồng và một số hợp chất của chúng.

 - Tiến hành một số thí nghiệm cụ thể:

 + Điều chế FeCl2, Fe(OH)2.

 + Thử tính oxi hoá của K2Cr2O7

 + Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 712 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 61: Thực hành: Tính chất của sắt,đồng và hợp chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:5/04/2010	Ngày dạy: 7/04/2010
Tiết 61	 THỰC HÀNH: 
TÍNH CHẤT CỦA SẮT,ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Củng cố kiến thức về tính chất hoá học quan trọng của sắt, crom, đồng và một số hợp chất của chúng.
 - Tiến hành một số thí nghiệm cụ thể:
 + Điều chế FeCl2, Fe(OH)2.	
 + Thử tính oxi hoá của K2Cr2O7
 + Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm hoá học như kĩ năng làm việc với các hoá chất (rắn, lỏng), với dụng cụ thí nghiệm, đun nóng dung dịch, kĩ năng quan sát, giải thích các hiện tượng hoá học,
 3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ: 
 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn.
 2. Hoá chất: Kim loại: Cu, đinh sắt; Các dung dịch: HCl, NaOH, K2Cr2O7; H2SO4đặc. 
III. PHƯƠNG PHÁP: HS tiến hành các thí nghiệm theo nhóm.
IV. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an toàn khi tiến hành thí nghiệm.
 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Công việc đầu buổi thực hành.
GV: nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết thực hành, ôn tập những kiến thức cơ bản về sắt, crom, đồng, về phản ứng oxi hoá – khử.
 - Làm mẫu một số thí nghiệm.
HS: lắng nghe, tiếp thu, chuẩn bị thực hành. 
Hoạt động 2: 
HS: tiến hành thí nghiệm như SGK.
GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện thí nghiệm.
Thí nghiệm 1: Tính chất hóa học của K2Cr2O7
* Tiến hành: (SGK)
* Hiện tượng và giải thích:
- Dung dịch lúc đầu màu da cam của ion Cr2O72- sau chuyển dần sang màu xanh của ion Cr3+. 
K2Cr2O7 + 6 FeSO4 + 7 H2SO4 
àCr2(SO4)3 +K2SO4 +3 Fe2(SO4)3 + 7 H2O.
* Kết luận: K2Cr2O7 có tính oxi hóa mạnh ,đđặc biệt trong môi trường axit, Cr+6 bị khử thành ion Cr3+.
Hoạt động 3: 
HS: tiến hành thí nghiệm như SGK.
GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện thí nghiệm.
Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của hiđroxit sắt
* Tiến hành: (SGK)
* Hiện tượng và giải thích:
- Trong ống nghiệm (1) xuất hiện kết tủa màu trắng xanh, ống nghiệm (2) xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
Pư: FeSO4 + 2 NaOH à
 Fe(OH)2↓ + Na2SO4
	 Fe2(SO4)3 + 6 NaOH à
 2 Fe(OH)3↓ + 3 Na2SO4
- Dùng đũa thuỷ tinh lấy nhanh từng loại kết tủa, sau đó nhỏ tiếp vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dịch HCl.
- Trong ống nghiệm (1) kết tủa tan dần, thu đđược dung dịch màu lục nhạt của FeCl2. Trong ống nghiệm (2) kết tủa tan dần tạo ra dung dịch có màu nâu của FeCl3.
* Kết luận: Sắt (II) hidroxit và sắt (III) hidroxit có tính bazo
Hoạt động 4: 
HS: tiến hành thí nghiệm như SGK.
GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện thí nghiệm.
Thí nghiệm 3: Tính chất hóa học của muối sắt
* Tiến hành: (SGK)
* Dung dịch trong ống nghiệm chuyển dần từ màu vàng sang màu nâu sẫm và cuối cùng xuất hiện kết tủa tím đen.
Pư: 2 FeCl3 + 2 KI à 
 2 FeCl2 + 2 KCl + I2 
* Kết luận: Muối Fe3+ có tính oxi hóa.
Hoạt động 5
HS: tiến hành thí nghiệm như SGK.
GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện thí nghiệm.
Thí nghiệm 4: Tính chất hóa học của đồng
* Tiến hành: (SGK)
* Hiện tượng và giải thích:
- Ống nghiệm (1) không có pư xảy ra
- Ống nghiệm (2) pư hóa học cũng không xảy ra.
- Ống nghiệm (3) sau một thời gian miệng ống nghiệm có khí màu nâu đỏ, dung dịch có màu xanh.
Hoạt động 6:
HS: Viết tường trình
GV: Nhận xét buổi thực hành.
V. CỦNG CỐ: 
VI. DẶN DÒ: XEM TRƯỚC BÀI: NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH.

File đính kèm:

  • doct61.doc