Bài giảng Tiết 61 - Bài 59: Khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã - Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái

- Học sinh phải giải thích được vì sao cần khôi phục môi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang dã, đồng thời nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.

- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

- Học sinh phải đưa ra được VD minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu.

- Trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái, từ đó đề xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương.

- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

 

doc7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1347 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 61 - Bài 59: Khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã - Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 gìn thiên nhiên hoang dã, đồng thời nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
- Học sinh phải đưa ra được VD minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu.
- Trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái, từ đó đề xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương.
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị.
- Tranh phóng to hình 59 SGK.
- Tranh ảnh và các hình vẽ về các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
III. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ
- Hãy phân biệt các dạng tài nguyên thiên nhiên? Cho VD ?
- Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên? Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng có ảnh hưởng như thế nào tới các tài nguyên khác (VD như tài nguyên đất và nước)
3. Bài mới
Hoạt động 1: ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Vì sao cần phải khôi phục và giữ gìn thiên nhiên hoang dã?
- Việt Nam tốc độ mất rừng 200.000 ha/năm.
- Vì sao gìn giữ thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh thái?
ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã.
- HS nghiên cứu SGK, kết hợp với kiến thức bài trước và trả lời câu hỏi.
Kết luận: 
- Môi trường đạng bị suy thoái.
- Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng tránh ô nhiễm môi trường, luc lụt, hạn hán, ... góp phần giữ cân bằng sinh thái.
Hoạt động 2: Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên
- GV treo các tranh ảnh H 59 không có chú thích vào khổ giấy to. yêu cầu HS chọn những mảnh hìa in sẵn chữ gắn vào tranh sao cho phù hợp.
- Nêu các biện pháp chủ yếu bảo vệ thiên nhiên hoang dã?
- GV phân biệt cho SH khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
- Kể tên các vườn quốc gia ở Việt Nam?
- Kể tên những sinh vật có tên trong sách đỏ cần được bảo vệ?
- GV yêu cầu HS hoàn thành cột 2, bảng 59 SGK.
- GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng.
Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên 
- Các nhóm quan sát tranh tìm hiểu ý nghĩa, gắn các mảnh bìa thể hiện nội dung.
- HS khái quát kiến thức trong H 59, trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.
+ Vườn quốc gia Ba Bể, Ba Vì, Cát Bà, Bến én, Côn Đảo, Cúc Phương...
+ Sao la, sếu đầu đỏ....
- HS nghiên cứu nội dung các biện pháp, trao đổi nhóm điền các biện vào bảng 59, kẻ vào vở bài tập:
+ Cải tạo khí hậu,
+ Điều hòa lượng nước, 
+ Tăng độ màu mỡ cho đất, 
+ Làm đất không bị cạn kiệt nguồn dinh dưỡng, 
+ Đem lại lợi ích kinh tế, có đủ kinh phí đầu tư cho cải tạo đất.
Kết luận: 
1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật
- SGK trang 178.
2. Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hoá
Bảng 59 đã hoàn thành.
Hoạt động 3: Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã
- Cho HS thảo luận bài tập:
+ Trách nhiệm của HS trng việc bảo vệ thiên nhiên.
+ Tuyên truyền như thế nào cho mọi người cùng hành động để bảo vệ thiên nhiên.
III.Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã
- HS thảo luận và nêu được:
+ Không vứt rác bừa bãi, tích cực tham gia vệ sinh công cộng, 
+ Không chặt phá cây cối bừa bãi, tích cực trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây.
+ Tuyên truyền về giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn bè và cộng đồng.
Hoạt động 4: Sự đa dạng của các hệ sinh thái
- GV cho SH quan sát tranh, ảnh các hệ sinh thái, nghiên cứu bảng 60.1 và trả lời câu hỏi:
- Trình bày đặc điểm của các hệ sinh thái trên cạn, nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt?
- GV cho HS quan sát lại tranh và nhận xét ý kiến HS:
- Cho VD về hệ sinh thái?
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung:
 Mỗi hệ sinh thái đặc trưng bởi các đặc điểm: khí hậu, động vật, thực vật. Đặc điểm riêng: hệ động vật, hệ thực vật, phân tầng chiếu sáng...
Sự đa dạng của các hệ sinh thái
- HS quan sát tranh ảnh kết hợp nghiên cứu bảng 60.1 và ghi nhớ kiến thức.
- Một vài HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS tìm VD qua tranh ảnh, kiến thức thực tế.
Kết luận: 
- Có 3 hệ sinh thái chủ yếu:
+ Hệ sinh thái trên cạn: rừng, thảo nguyên, savan...
+ Hệ sinh thái nước mặn: rừng ngập mặn, hệ sinh thái vùng biển khơi...
+ Hệ sinh thái nước ngọt: ao, hồ, sông, suối....
Hoạt động 5: Bảo vệ các hệ sinh thái
- Cho HS trả lời các câu hỏi:
- Vì sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng?
- Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng mang lại hiệu quả như thế nào?
- GV nhận xét ý kiến của HS và đưa ra đáp án.
- GV lưu ý HS: Với HS thành phố, việc bảo vệ hồ, cây trong vườn hoa, công viên là góp phần bảo vệ hệ sinh thái.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái biển?
- Yêu cầu HS thảo luận về các tình huống nêu ra trong bảng 60.3 và đưa ra các biện pháp bảo vệ phù hợp.
- GV chữa bài bằng cách cho các nhóm lên ghi kết quả trên bảng để cả lớp nhận xét.
+ Cho HS liên hệ: HS, sinh viên vùng biển Hạ Long, Sầm Sơn... tự nguyện nhặt rác trên bãi biển vào mùa du lịch.
- Cho SH trả lời các câu hỏi:
- Tại sao phải bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp?
- Có những biện pháp nào để bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp?
Bảo vệ các hệ sinh thái
- Cá nhân nghiên cứu SGK, ghi nhớ kiến thức, trả lời câu hỏi và nêu được:
+ Vai trò quan trọng của hệ sinh thái rừng.
+ Hệ sinh thái rrừng Việt Nam đã bị khai thác quá mức.
- Cá nhân nghiên cứu nội dung bảng 60.2 SGK, thảo luận hiệu quả các biện pháp bảo vệ, đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu được:
+ Biển đã cho con người những gì?
+ Con người đã khai thác sinh vật biển quá mức như thế nào? biển bị ô nhiễm như thế nào?
- HS nghiên cứu bảng 60.3, thảo luận nhóm đưa ra tình huống phù hợp.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- HS nghiên cứu SGK, ghi nhớ kiến thức và trả lời câu hỏi: Hệ sinh thái nông nghệp cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi sống con người.
- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi, rút ra kết luận.
Kết luận: 
1. Bảo vệ hệ sinh thái rừng
- Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng hợp lí 
- Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia 
- Trồng rừng góp phần khôi phục các hệ sinh thái bị thoái hoá, 
- Phòng cháy rừng " bảo vệ rừng.
- Vận động định canh, định cư 
- Phát triển dân số hợp lí, 
- Tuyên truyền bảo vệ rừng, 
2. Bảo vệ hệ sinh thái biển
- Bảo vệ bãi cát biển (nơi rùa đẻ trứng) và vận động người dân không đánh bắt rùa biển.
- Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng lại rừng đã bị chặt phá.
- Xử lí nước thải trước khi đổ ra sông, biển.
- Làm sạch bãi biển và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân.
3. Bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp
- Các hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu ở Việt Nam (Bảng 60.4).
4,Củng cố - Dặn dũ.
 a,Củng cố 
- Yêu cầu HS trả lời câu 1, 2 SGK trang 179.
- Vì sao phải bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu biện pháp bảo vệ?
 b,Dặn dũ: 
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Tìm đọc cuốn “Luật bảo vệ MI”.
--------—–&—–--------
Ngày soạn: 07/04/2012
Ngày giảng: 13/04/2012
 Tiết 62
Bài 61
Luật bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu.
- Học sinh phải nắm được sự cần thiết phải có luật bảo vệ môi trường.
- Những nội dung chính của luật bảo vệ môi trường.
- Trách nhiệm của mỗi HS nói riêng, mỗi người dân nói chung trong việc chấp hành luật.
II. Chuẩn bị.
- Cuốn “Luật bảo vệ môi trường và nghị định hướng dẫn thi hành”
III. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra theo câu hỏi SGK trang 183 SGK.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Sự cần thiết ban hành luật
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV đặt câu hỏi:
- Vì sao phải ban hành luật bảo vệ môi trường?
- Nếu không có luật bảo vệ môi trường thì hậu quả sẽ như thế nào?
- Cho HS làm bài tập bảng 61.
- GV cho các nhóm lên bảng ghi ý kiến vào cột 3 bảng 61.
- GV cho trao đổi giữa các nhóm về hậu quả của việc không có luật bảo vệ môi trường và rút ra kết luận.
Sự cần thiết phải ban hành luật 
- HS trả lời được:
+ Lí do ban hành luật là do môi trường bị suy thoái và ô nhiễm nặng.
- HS trao đổi nhóm hoàn thành nội dung cột 3 bảng 61 SGK.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Luật bảo vệ môi trường nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu của con người và hitên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên.
- Luật bảo vệ môi trường điều chỉnh việc khai thác, sử dụng các thành phần môi trường hợp lí để phục vụ sự phát triển bền vững của đất nước.
Hoạt động 2: Một số nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi trường
- GV giới thiệu sơ lược về nội dung luật bảo vệ môi trường gồm 7 chương, nhưng phạm vi bài học chỉ nghiên cứu chương II và III.
- Yêu cầu 1 HS đọc to :
+ GV lưu ý HS: sự cố môi trường là các tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc do biến đổi bất thường của thiên nhiên gây suy thoái môi trường nghiêm trọng.
- Em đã thấy có sự cố môi trường chưa và em đã làm gì?
Một số nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi trường .
-HS đọc nội dung.
+ Cháy rừng, lở đất, lũ lụt, sập hầm, sóng thần...
Kết luận: 
1. Phòng chống suy thoái; ô nhiễm và sự cố môi trường (chương II)
2. Khắc phục suy thoái; ô nhiễm và sự cố môi trường (chương III)
- Kết luận SGK.
Hoạt động 3: Trách nhiệm của mỗi người 
trong việc chấp hành luật bảo vệ môi trường
- GV yêu cầu HS:
- Trả lời 2 câu hỏi mục s SGK trang 185.
- GV nhận xét, bổ sung và yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV liên hệ ở các nước phát triển, mỗi người dân đều rất hiểu luật và thực hiện tốt " môi trường được bảo vệ và bền vững.
Trách nhiệm của mỗi người trong việc chấp hành và bảo vệ môi trường.
- Cá nhân suy nghĩ hoặc trao đổi nhóm và nêu được:
+ Tìm hiểu luật
+ Việc cần thiết phải chấp hành luật
+ Tuyên truyền dưới nhiều hình thức
+ Vứt rác bừa bãi là vi phạm luật.
- HS có thể kể các việc làm thể hiện chấp hành luật bảo vệ môi trường ở 1 số nước
VD: Singapore: vứt mẩu thuốc lá ra đường bị phạt 5 USD và tăng ở lần sau.
Kết luận: 
- Mỗi người dân phải hiểu và nắm vững luật bảo vệ môi trường.
- Tuyên truyền để mọi người thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường.
4,Củng cố 

File đính kèm:

  • docSINH 9.doc