Bài giảng Tiết 60 - Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc (tiếp)

Kiến thức:

* HS biết:

 - Vị trí của Ag, Au, Ni, Zn, Pb, Sn trong bảng tuần hoàn.

 - Tính chất và ứng dụng của Ag, Au, Ni, Zn, Pb, Sn.

 2. Kĩ năng:

- Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn xảy ra (nếu có) khi cho từng kim loại Ag, Au, Ni, Zn, Pb, Sn tác dụng với các dung dịch axit, với các phi kim.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 766 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 60 - Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/03/2010	Ngày dạy: 31/3/2010
Tiết 60
Bài 36 SƠ LƯỢC VỀ NIKEN, KẼM, CHÌ, THIẾC
I. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức: 
* HS biết:
 - Vị trí của Ag, Au, Ni, Zn, Pb, Sn trong bảng tuần hoàn.
 - Tính chất và ứng dụng của Ag, Au, Ni, Zn, Pb, Sn.
 2. Kĩ năng: 
- Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn xảy ra (nếu có) khi cho từng kim loại Ag, Au, Ni, Zn, Pb, Sn tác dụng với các dung dịch axit, với các phi kim.
II. Chuẩn bị: 
 GV: - Các mẫu kim loại: Ag, Ni, Zn, Pb, Sn.	
 - Dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng.	
 - Bảng HTTH nguyên tố hoá học 
III. Phương pháp dạy học chủ yếu
- Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.
IV. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 
 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1
GV: dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác định vị trí của Ag trong bảng tuần hoàn.
GV: Cho HS quan sát mẫu Ag và nghiên cứu thêm các tính chất vật lí khác ở SGK.
HS: viết PTHH của các phản ứng của Ag
HS: nghiên cứu ứng dụng của Ag trong SGK.
I – BẠC: Ag
1. Vị trí trong bảng tuần hoàn
Ô số 47, nhóm IB, chu kì 5.
2. Tính chất và ứng dụng
v Tính chất vật lí: Là kim loại màu trắng , mềm, khối lượng riêng lớn (d = 10,5g/cm3). Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất 
v Tính chất hoá học: Có tính khử yếu: 
- Không bị oxh trong kk, dù ở nhiệt độ cao
- Không tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng
- Tác dụng với axit có tính oxh mạnh như axit H2SO4 đặc, HNO3:
Ag + 2HNO3 đ à AgNO3 + NO2 + H2O
- Ag có màu đen khi tiếp xúc với kk hoặc nước có mặt H2S:
 4Ag + 2H2S + O2 à 2Ag2S + 2H2O
v Ứng dụng: 
 - Chế tạo đồ trang sức, vật trang trí..
- Chế tạo hợp kim
- Ion Ag+ có khả năng sát trùng, diệt khuẩn
Hoạt động 2
GV: dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác định vị trí của Au trong bảng tuần hoàn.
GV: Cho HS quan sát mẫu Au và nghiên cứu thêm các tính chất vật lí khác ở SGK.
HS: viết PTHH của các phản ứng của Au
HS: nghiên cứu ứng dụng của Au trong SGK.
II – VÀNG: Au
1. Vị trí trong bảng tuần hoàn
Ô số 79, nhóm IB, chu kì 6.
2. Tính chất và ứng dụng
v Tính chất vật lí: Là kim loại màu vàng , mềm, khối lượng riêng lớn (d = 19,3g/cm3). Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất 
v Tính chất hoá học: Có tính khử rất yếu: 
- Không bị oxh trong kk, dù ở nhiệt độ cao
- Không bị hòa tan trong axit
- Bị hòa tan trong nước cường toan (hỗn hợp gồm 1VHNO3+ 3VHCl) 
Au + HNO3 + 3HClà AuCl3 + NO + 2H2O
- Có k/n tạo phức với dd muối xianua của kim loại kiềm.
- Tạo hỗn hống với Hg
4Ag + 2H2S + O2 à 2Ag2S + 2H2O
v Ứng dụng: 
 - Chế tạo đồ trang sức, vật trang trí..
- Chế tạo hợp kim
Hoạt động 3
GV: dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác định vị trí của Ni trong bảng tuần hoàn.
GV: Cho HS quan sát mẫu Ni và nghiên cứu thêm các tính chất vật lí khác ở SGK.
HS: viết PTHH của các phản ứng Ni tác dụng với O2 và Cl2.
HS: nghiên cứu ứng dụng của Ni trong SGK.
III – NIKEN
1. Vị trí trong bảng tuần hoàn
Ô số 28, nhóm VIIIB, chu kì 4.
2. Tính chất và ứng dụng
v Tính chất vật lí: Là kim loại màu trắng bạc, rất cứng, khối lượng riêng lớn (d = 8,9g/cm3).
v Tính chất hoá học: Có tính khử yếu hơn Fe, tác dụng được với nhiều đơn chất và hợp chất, không tác dụng với H2.
v Bền với không khí và nước ở nhiệt độ thường.
v Ứng dụng: 
 - Dùng trong ngành luyện kim. Thép chứa Ni có độ bền cao về mặt cơ học và hoá học.
 - Mạ lên sắt để chống gỉ cho sắt. Trong công nghiệp hoá chất, Ni được dùng làm chất xúc tác.
Hoạt động 4
GV: dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác định vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn.
GV: Cho HS quan sát mẫu Zn và nghiên cứu thêm các tính chất vật lí khác ở SGK.
HS: viết PTHH của các phản ứng Zn tác dụng với O2 và S.
HS: nghiên cứu ứng dụng của Zn trong SGK.
IV – KẼM
1. Vị trí trong bảng tuần hoàn
Ô số 30, nhóm IIB, chu kì 4.
2. Tính chất và ứng dụng
v Tính chất vật lí: Là kim loại có màu lam nhạt. Trong không khí ẩm, kẽm bị phủ một lớp oxit mỏng nên có màu xám. Khối lượng riêng lớn (d = 7,13g/cm3), tnc = 419,50C.
v Ở trạng thái rắn và các hợp chất của Zn không độc. Riêng hơi của ZnO thì rất độc.
v Tính chất hoá học: Là kim loại hoạt động, có tính khử mạnh hơn Fe.
v Ứng dụng: D
ùng để mạ (hoặc tráng) lên sắt để bảo vệ sắt khỏi bị gỉ. Dùng để chế tạo hợp kim như hợp kim với Cu. Dùng để sản xuất pin khô. 
Một số hợp chất của kẽm dùng trong y học như ZnO dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,
Hoạt động 5
GV: dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác định vị trí của Pb trong bảng tuần hoàn.
GV: Cho HS quan sát mẫu Zn và nghiên cứu thêm các tính chất vật lí khác ở SGK.
HS: viết PTHH của các phản ứng Pb tác dụng với O2 và S.
HS: nghiên cứu ứng dụng của Pb trong SGK.
V – CHÌ
1. Vị trí trong bảng tuần hoàn
Ô số 82, nhóm IVA, chu kì 6.
2. Tính chất và ứng dụng
v Tính chất vật lí: Là kim loại màu trắng hơi xanh, khối lượng riêng lớn (d = 11,34g/cm3), tnc = 327,40C, mềm.
v Tính chất hoá học: 
v Ứng dụng: 
 - Chì và các hợp chất của chì đều rất độc.
 - Chế tạo các bản cực ăcquy, vỏ dây cáp, đầu đạn và dùng để chế tạo thiết bị bảo vệ khỏi tia phóng xạ.
Hoạt động 6
GV: dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác định vị trí của Sn trong bảng tuần hoàn.
GV: Cho HS quan sát mẫu Sn và nghiên cứu thêm các tính chất vật lí khác ở SGK.
HS: viết PTHH của các phản ứng Sn tác dụng với HCl và O2.
HS: nghiên cứu ứng dụng của Sn trong SGK.
VI – THIẾC
1. Vị trí trong bảng tuần hoàn
Ô số 50, nhóm IVA, chu kì 5.
2. Tính chất và ứng dụng
v Tính chất vật lí: 
 - Là kim loại màu trắng bạc, khối lượng riêng lớn (d = 7,92g/cm3), mềm, dễ dát mỏng, tnc = 2320C.
 - Tồn tại dưới 2 dạng thù hình là thiếc trắng và thiếc xám. 
v Tính chất hoá học: 
Sn + 2HCl à SnCl2 + H2­
v Ứng dụng: Phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ (sắt tây) dùng trong công nghiệp thực phẩm. Lá thiếc mỏng (giấy thiếc) dùng trong tụ điện. Hợp kim Sn – Pb (tnc = 1800C) dùng để hàn. SnO2 được dùng làm men trong công nghiệp gốm sứ và làm thuỷ tinh mờ
Hoạt động 7: Củng cố
1. Dày kim loại nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần ?
A. Pb, Ni, Sn, Zn	B. Pb, Sn, Ni, ZnP	C. Ni, Sn, Zn, Pb	D. Ni, Zn, Pb, Sn
 2. Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây ?
A. Zn	B. Ni	C. SnP	D. Cr

File đính kèm:

  • docT60.doc