Bài giảng Tiết 6 - Bài : Tính theo phương trình hoá học

- Từ PTHH và các dữ liệu đầu bài cho HS biết cách xác định khối lượng ( thể tích, lượng chất) của những chất tham gia và sản phẩm.

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi m, n, V và lượng chất.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1099 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 6 - Bài : Tính theo phương trình hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/02/2012 
Ngày giảng: 14/02/2012
 Tiết 6 
Bài : tính theo phương trình hoá học (T3)
I/ Mục tiêu:
Từ PTHH và các dữ liệu đầu bài cho HS biết cách xác định khối lượng ( thể tích, lượng chất) của những chất tham gia và sản phẩm.
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi m, n, V và lượng chất.
II/ Chuẩn bị của gv và hs:
1) GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
2) HS: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa m, n, V đã học và các bước lập PTHH.
III/ Tiến trình lên lớp.
1) ổn định: GV kiểm tra ss học sinh.
2) Bài mới:
Hoạt động của giáo viờn
Hoạt đụ̣ng của học sinh
GV: Xác định lời giải
Bước 1: Hướng dẫn học sinh đổi ra số mol Fe
Bước 2: Tính số mol H2
Viết PTHH
Tìm số mol H2
Bước 3: Tính thể tích của H2
Bước 4: Trả lời
GV: Cho một số bài tập tương tự để HS về nhà tự giải: 
Bước 1: Hướng dẫn học sinh đổi ra số mol CaCO3
Bước 2: Tính số mol CO2
Viết PTHH
Tìm số mol CO2
Bước 3: Tính thể tích của CO2
Bước 4: Trả lời
Bước 1: Hướng dẫn học sinh đổi ra số mol Al
Bước 2: Tính số mol O2
Viết PTHH
Tìm số mol O2
Bước 3: Tính thể tích của O2
Bước 4: Trả lời
GV : Đáp án. Thể tích CO2 bằng 11,2 lit.
GV : Đưa thêm các bài tập tương tự cho học sinh về nhà tự làm.
II. Tìm thể tích khí tham gia hoặc tạo thành. 
VD1: Tính thể tích khí H2 được tạo thành ở ĐKTC khi cho 2,8 g Fe tác dụng với dd HCl dư ?
Lời giải
nFe = 
 Fe + 2HCl FeCl2 + H2
1mol 1mol
0,05 mol 0,05mol
V H = 0,05.22,4 = 1,12lít
Có 1,12 lít H2 sinh ra
VD2 : Tính thể tích khí CO2 tạo thành khi nung 100g CaCO3 ở nhiệt độ cao.
Lời giải
 = = 1mol
 CaCO3 CaO + CO2 
1mol 1mol
1 mol 1 mol
V H = 1.22,4 = 22,4 lít
Có 22,4 lít CO2 sinh ra
VD3 : Đốt cháy hoàn toàn 5,4g Nhôm.Thu được Nhômoxit Al2O3.Tính thể tích Oxi cần dùng ở ĐKTC.
Lời giải
 = = 0,2 mol
 4Al + 3O2 2Al2O3 
 4 mol 3 mol
0,2 mol 0,15 mol
Vo2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Cần 3,36 lít O2.
VD 4 : Cho CaO tác dụng với khí CO2 tạo ra 50g CaCO3 .Tính thể tích CO2 cần dùng ở ĐKTC.
3- Củng cố- Luyện tập:
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập SGK
- HS thảo luận nhóm làm các bài tập 
- GV gọi một số HS lên bảng chữa bài tập trên.

File đính kèm:

  • docTC 8.25.doc