Bài giảng Tiết 59: Luyện tập tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng

MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: HS biết:

 - Cấu hình electron bất thường của nguyên tử Cr, Cu.

 - Vì sao đồng có số oxi hoá +1 và +2, còn crom có số oxi hoá từ +1 đến + 6.

 2. Kĩ năng: Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng thể hiện tính chất hoá học của Cr và Cu.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 822 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 59: Luyện tập tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:21/03/2010	Ngày dạy: 23/03/2010
Tiết 59	
LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CROM, ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS biết:
 - Cấu hình electron bất thường của nguyên tử Cr, Cu.
 - Vì sao đồng có số oxi hoá +1 và +2, còn crom có số oxi hoá từ +1 đến + 6.
 2. Kĩ năng: Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng thể hiện tính chất hoá học của Cr và Cu.
 3. Thái độ: 
II. CHUẨN BỊ: Các bài tập luyện tập.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.
IV. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 
 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau:
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
v HS dựa vào các tính chất hoá học của Cu và hợp chất để hoàn thành các PTHH của các phản ứng trong dãy chuyển đổi bên.
Bài 1: Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau:
Giải
CuS + HNO3 (đặc) š Cu(NO3)2 + H2SO4 + 
 NO2 + H2O (2)
Cu(NO3)2 + 2NaOH šCu(OH)2¯ + 2NaNO3 
 (3)
Cu(OH)2+ 2HCl š CuCl2 + 2H2O (4)
CuCl2 + Zn š Cu + ZnCl2 (5)
Hoạt động 2
v GV ?: Với NaOH thì kim loại nào phản ứng ? Phần không tan sau phản ứng giữa hợp kim và dung dịch NaOH có thành phần như thế nào ?
v GV ?: Phần không tan tác dụng với dung dịch HCl thì có phản ứng nào xảy ra ?
v HS hoàn thành các phản ứng và tính toán các lượng chất có liên quan.
Bài 2: Khi cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Lấy phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư (không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích khí đo ở đkc. Xác định % khối lượng của hợp kim.
Giải
v Với NaOH dư: Chỉ có Al phản ứng
 nAl = nH2 = .= 0,2 (mol)
ð %Al = = 5,4%
v Phần không tan + dd HCl
Fe + 2HCl š FeCl2 + H2­
 a mol š a mol
 Cr + 2HCl š CrCl2 + H2­
 B mol š b mol
ð ð ð 
v HS tự giải quyết bài toán.
Bài 3: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đkc) bay ra. Giá trị V là
A. 1,12	B. 2,24	
C. 4,48	D. 3,36P 
Giải
%khối lượng của sắt = 100% - 43,24%
 = 56,76%
ð nFe = 14,8.= 0,15 (mol)
Fe + 2HCl šFeCl2 + H2­
ð nFe = nH2 = 0,15 ð V = 0,15.22,4 
 = 3,36 lít
v HS tự giải quyết bài toán.
Bài 4: Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao được hỗn hợp rắn X. Để hoà tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đkc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO là
A. 70%	B. 75%P	
C. 80%	D. 85%
v HS tự giải quyết bài toán.
Bài 5: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2g. Khối lượng Cu đã bám vào thanh sắt là
A. 9,3g	B. 9,4g	
	C. 9,5g	D. 9,6gP
v HS tự giải quyết bài toán.
Bài 6: Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây ?
A. NO2	B. NOP	
C. N2O	D. NH3
V. CỦNG CỐ: 
 1. Để phân biệt dung dịch H2SO4 đặc, nguội và dung dịch HNO3 đặc, nguội có thể dùng kim loại nào sau đây ?
A. Cr	B. Al	C. Fe	D. CuP
 2. Có hai dung dịch axit là HCl và HNO3 đặc, nguội. Kim loại nào sau đây có thể dùng để phân biệt hai dung dịch axit nói trên ?
A. Fe	B. AlP	C. Cr	D. Cu
 3. Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. X và Y có thể là
A. Cu và Fe	B. Fe và CuP	C. Cu và Ag	D. Ag và Cu
 4. Hoà tan 9,14g hợp kim Cu, Mg và Al bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và 2,54g chất rắn Y. Trong hợp kim, khối lượng Al gấp 4,5 lần khối lượng Mg. Thể tích khí X (đkc) là
A. 7,84 lítP	B. 5,6 lít	C. 5,8 lít	D. 6,2 lít 
 5. Cho 19,2g Cu vào dung dịch loãng chứa 0,4 mol HNO3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí NO thu được (đkc) là
A. 1,12 lít	B. 2,24 lítP	C. 4,48 lít	D. 3,36 lít 
 6. Viết phương trình hoá học của các phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá sau

File đính kèm:

  • doct59.doc
Giáo án liên quan