Bài giảng Tiết: 57 - Bài 47: Chất béo (tiết 2)

/MỤC TIÊU:

1/Kiến thức: : HS biết được

-Khái niệm chất béo, trang thái tự nhiên, công htức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo

- Tính chất vật lí: Trạng thái, tính tan.

-Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm(pứ xà phòng hoá)

-Ứng dụng:Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 57 - Bài 47: Chất béo (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 24/03/2012
Ngµy gi¶ng:27/03/2012
 Tiết: 57 
 Bài 47 CHẤT BÉO
I/MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: : HS biết được 
-Khái niệm chất béo, trang thái tự nhiên, công htức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo
- Tính chất vật lí: Trạng thái, tính tan.
-Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm(pứ xà phòng hoá)
-Ứng dụng:Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp.
 2/Kĩ năng:
-Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo.
-Viết được PTHH của pứ thuỷ phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm(pứ xà phòng hoá)
-Phân biệt chất béo( d ầu ăn, mỡ ăn) với hi đrô cacbon (dầu mỡ công nghiệp)
-Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất
3/Trọng tâm:
-Khái niệm chất béo, đặc điểm cấu tạo v à tính chất hoá học của chất béo
II.CHUẨN BỊ: 
-Tranh vẽ 1 số loại thức ăn , trong đó có loại chứa nhiều chất béo (đậu, lạc, bơ, thịt)
-Dầu ăn, ben zen, nước, ống nghiệm .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1)ổn định tổ chức:
2)Kiểm tra bài cũ:
Phản ứng este hoá của axit axetic.
 3/Bài mới:
*Giới thiệu bài:GV đặt vấn đề: Trong nguồn thức ăn chúng ta dùng hằng ngày có rất nhiều dầu mở vậy chúng có thành phần chính là gì? Tên gọi và cấu tạo của chúng như thế nào ? Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu 
HOẠT ĐỘNG 1:CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV cho HS xem tranh ảnh hoặc mẫu vật (HS có thể trưng bày tranh ảnh hoặc mẫu vật đã chuẩn bị trước) và yêu cầu HS kể ra nguồn chất béo (cây,con)
-GV nhận xét và rút ra kết luận
-GV cho HS quan sát mẫu mỡ lợn , dầu lạc và mỡ xe máy yêu cầu cho biết mỡ xe máy có phải là chất béo không ?nếu không mỡ xe máy có thành phần chủ yếu là gì ?
-HS quan sát (hoặc trình bày) tranh hoặc mẫu vật và cho biết nguồn cung cấp 
-HS trả lời (có hoặc không)
Tiểu kết
-Chất béo có nhiều ở mỡ động vật và dầu thực vật 
HOẠT ĐỘNG 2:CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO?
-GV tổ chức cho các nhốm HS tiến hành TN như sgk (nếu có điều kiện) hoặc gv tiến hành TN và yêu cầu HS quan sát hiện tượng, nhận xét nêu tính chất vật lí của chất béo 
-GV bổ sung và kết luận 
-HS quan sát và trả lời câu hỏi 
Tiểu kết
-Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong ben zen ,xăng, dầu hoả.
HOẠT ĐỘNG 3:CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
-GV viết CTCT của glixerol và yêu cầu HS nhận xét đặc điểm cấu tạo của glixerol , so sánh với rượu etylic 
-GV viết CTCT thu gọn của 1 axit lên bảng C17H35COOH, C15H31COOH và hỏi glixerol có pứ với axit này không , nếu có thì tạo thành hợp chất gì? cấu tạo như thế nào ?CTCT giống hợp chất nào đã biết 
-GV bổ sung, thông báo cho hs biết đó là chất béo và hỏi chất béo là gì ? 
-GV bổ sung và kết luận 
-
-HS nhận xét (có nhóm OH à nhiều nhóm OH)
-HS chú ý cách viết CTCT à CT chung và trả lời câu hỏi (có (C17H35COO)3C3H5, giống este :etylaxetat )
-HS trả lời 
Tiểu kết
-Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo . có công thức chung là (R- COO)3C3H5 
HOẠT ĐỘNG 4:CHẤT BÉO CÓ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC QUAN TRỌNG NÀO 
-GV giới thiệu TN thuỷ phân chất béo trong môi trường axit và yêu cầu HS viết PTHH 
-GV yêu cầu hs có thể giải thích sự hấp thụ chất béo của cơ thể như thế nào ?
-Tương tự GV giới thiệu pứ thuỷ phân của chất béo trong môi trường kiềm (còn gọi là pứ xà phòng hóa )và yêu cầu HS viết PTHH 
-HS chú ý lắng nghe và viết PTHH
-HS trả lời (đã học ở môn sinh học)
-HS chú ý lắng nghe và viết PTHH 
Tiểu kết
*Phản ứng thuỷ phân:
(RCOO)3C3H5 + 3H2O C3H5(OH)3 + 3RCOOH 
(glyxerol) (axit béo )
*Phản ứng xà phòng hoá:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 
C3H5(OH)3 + 3RCOONa 
RCOONa(muối) là thành phần chính của xà phòng 
HOẠT ĐỘNG 5: CHẤT BÉO CÓ ỨNG DỤNG GÌ?
-Chất béo là 1 thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật 
-Chất béo dùng để điều chế glixerol và xà phòng 
-GV yêu cầu HS cho biết vai trò của chất béo đối với cơ thể người và động vật 
-GV bổ sung 
-GV hỏi:Nêu ứng dụng cơ bản và cách bảo quản chất béo
-GV bổ sung và kết luận 
-HS trả lời dựa vào kiến thức của môn sinh học 
-HS dựa vào sự hiểu biết hoặc sgk 
Tiểu kết
-Chất béo là 1 thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật 
-Chất béo dùng để điều chế glixerol và xà phòng 
4. Củng cố - dặn dò: 
 a.Củng cố
-GV yêu cầu HS điền thông tin vào sơ đồ 
 chất béo là gì ? viết ctct
 Chất béo có ở đâu?
 Chất béo có những tính hoá học gì ?
 Chất béo có ứng dụng gì ?
-GV hướng dẫn HS giải bài tập 1,2,3,4
1.D 
2 a.Không, tan, b. thuỷ phân, kiềm, glyxerol, các muối của axit béo . c. thuỷ phân, xà phòng hoá.
3.Các phương pháp đúng là b,c,e vì xà phòng, cồn 960, xăng hoà tan được dầu ăn. Dùng nước không được vì nước không hoà tan dầu ăn . Giấm tuy hoà tan dầu ăn nhưng lại phá huỷ quần áo 
4.GV hướng dẫn HS về nhà :gọi khối lượng xà phòng thu được là x(kg) và dựa vào định luật bảo toàn khối lượng để tính 
 b, Dặn dò
- Học bài , chuẩn bị cho giờ sau thực hành.
Ngµy so¹n: 24/03/2012
Ngµy gi¶ng: 29/03/2012
 Tiết: 58 
Bài 49: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT
I. MỤC TIÊU
 1.Kiến thức: 
-Thí nghiệm thể hiện tinh axit của axit axetic (KTTT)
-Thí nghiệm tạo este etyl axetac (KTTT)
 2.Kĩ năng:
-Thực hiện TN chứng tỏ axit axetic có những tính chất chung của một axit (tác dụng với CuO, CaCO3, quỳ tím, Zn)
-Thực hiện TN điều chế este etyl axetac 
-Quan sát TN, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng.
-Viết pt hh minh hoạ các TN đã thực hiện 
II.CHUẨN BỊ: 
-Dụng cụ:ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, nut cao su có kèm ống dẫn thuỷ tinh hình L, ống nhỏ giọt,cốc thuỷ tinh 250ml, đèn cồn, kẹp ống nghiệm, giá sắt, chổi rửa.
-Hoá chất:dd CH3COOH đậm đặc, H2SO4 đậm đặc, cồn 960, nước lạnh, CuO, CaCO3, quỳ tím, kẽm
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1)ổn định tổ chức:
2)Kiểm tra bài cũ:
-GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập (hoặc dùng phiếu học tập) và yêu cầu các nhóm thảo luận và đại diện trả lời 
1/Viết PTHH thực hiện dãy biến hoá sau:
 +H2O +O2 +A
C2H4 à A à B à E 
 Xt men giấm H2SO4 đ, t0
 3)Bài mới:
Đại diện nhóm hs báo cáo:
-Mục tiêu của bài thực hành: HS tiến hành TN về tính chất của rượu và axit . giúp củng cố kiến thức tính axit của axit axetic, pứ của rượu etylic với axit axetic 
-Cách tiến hành 2 thí nghiệm như nội dung sgk 
-Dự đoán hiện tượng xảy ra 
-Hoá chất và dụng cụ cần có 
-Lưu ý: TN2:Để pứ tạo thành etyl axetat xảy ra thuận lợi cần dùng axit axetic, rượu etylic khan và H2SO4 đặc, ngâm ống nghiệm thu etyl axetac trong cốc chứa nước lạnh (tốt nhất là nước đá)
-Sử dụng H2SO4 phải hết sức cẩn thận 
-Rượu etylíc dễ cháy nên không để gần lửa
-Nhóm hs khác lắng nghe và bổ sung hoàn thiện
-Nhóm hs thực hiện tn đồng loạt 
TN1:Tính axit của axit axetic 
TN2: Phản ứng của rượu etylíc với axit axetic 
-Nhóm hs mô tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi
TN1:Tính axit của axit axetic 
Mẫu giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ vì CH3COOH là 1 axit
Mảnh kẽm tan dần và có khí thoát ra vì CH3COOH đã tác dụng với kẽm 
Zn + CH3COOH à (CH3COO)2Zn + H2
Mẫu đá vôi tan dần và có khí thoát ra vì CH3COOH đã tác dụng với đá vôi 
CaCO3 + CH3COOH à (CH3COO)2Ca + CO2 +H2O
Bột CuO tan dần vì CH3COOH đã tác dụng với CuO 
CuO + CH3COOH à (CH3COO)2Cu + H2O
Kết luận CH3COOH có đầy đủ tính chất hoá học của 1 axit 
TN2:Phản ứng của rượu etylíc với axit axetic 
Chất lỏng không tan nổi trên mặt nước, có mùi thơm là etyl axetat 
CH3 – COOH + C2H5OH à CH3 – COOC2H5 + H2O
 H2SO4 đặc nóng 
-Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi thực hành hoặc về nhà gồm các nội dung; TN,hiện tưọng, giải thích, và viết PTHH
- Nhóm HS phân công:
Thu gom hoá chất dư, rửa dụng cụ, lau bàn tn, cất dụng cụ đúng nơi quy định 
4. Củng cố - Dặn dò.
 a,Củng cố.
-Yêu cầu HS làm bản tường trình vào vở.
-Thu vở HS chấm bài thực hành.
-Yêu cầu HS rửa và thu don dụng cụ thí nghiệm.
 b. Dặn dò
 -Học bài và chuẩn bị bài mới.

File đính kèm:

  • docHOA 9.doc
Giáo án liên quan