Bài giảng Tiết 52: Sắt (tiếp theo)

Mục tiêu bài học:

1. Về kiến thức:

- Biết vị trí nguyên tố sắt trong bảng tuần hoàn

- Biết cấu hình e nguyên tử cảu các ion Fe2+, Fe3+

- Hiểu được tính chất hoá học cơ bản của đơn chất sắt

2. Về kĩ năng:

- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết cấu hình e nguyên tử và cấu hình e của ion

- Rèn luyện khả năng học tập theo phương pháp so sánh, đối chiếu và suy luận logic

II.Chuẩn bị:

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 842 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 52: Sắt (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n
Ngµy gi¶ng
Líp 
TiÕt TTKB
SÜ sè
Tªn HS v¾ng
6/3/09
/3/09
12C1
6/3/09
/3/09
12C2
	Tiết 52: SẮT 
I.Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Biết vị trí nguyên tố sắt trong bảng tuần hoàn
- Biết cấu hình e nguyên tử cảu các ion Fe2+, Fe3+
- Hiểu được tính chất hoá học cơ bản của đơn chất sắt
2. Về kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết cấu hình e nguyên tử và cấu hình e của ion
- Rèn luyện khả năng học tập theo phương pháp so sánh, đối chiếu và suy luận logic
II.Chuẩn bị:
GV: Bảng tuần hoàn
HS: Đọc bài trước khi đến lớp
III.Phương pháp: Vấn đáp, nghiên cứu SGK
IV: Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2:Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3.Các bước lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG 1
GV: Treo bảng tuần hoàn.
HS: tìm vị trí của Fe trong BTH và cho biết số hiệu nguyên tử và NTKTB của Fe .
Hỏi: Cho biết các nguyên tố nằm lân cận nguyên tố sắt ?
HS: đọc sgk và tìm hiểu một số tính chất khác của Fe như: r, thế điện cực chuẩn...
 HOẠT ĐỘNG 2
Hỏi:Dựa vào kiến thức đã có, sgk hãy cho biết sắt có những tính chất vật lí đặc biệt gì 
GV: bổ sung và kết luận.
HOẠT ĐỘNG 3
GV: phân tích: Sắt có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng ? Trong các phản ứng hóa học nguyên tử sắt dễ nhường bao nhiêu e ?
HS: Do sắt là nguyên tố d nên e hóa trị nằm ở phân lớp s và d. Khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh Fe có thể nhường thêm 1e ở phân lớp 3d.
Vậy tính chất hóa học của sắt là gì ?
 HOẠT ĐỘNG 4
Hỏi: Hãy nêu một số ví dụ về pư tác dụng của sắt với phi kim ?
GV: Tuỳ vào tính oxi hóa của phi kim mà Fe bị oxi hóa thành +2 hoặc +3.
hãy xác định vai trò của các chất trong pư.
 HOẠT ĐỘNG 5
Hỏi: Hãy viết pư xảy ra khi cho Fe tác dụng với dd HCl, H2SO4 loãng? Xác định vai trò của các chất /
GV: làm thí nghiệm Fe + HCl
Chất oxi hóa là ion H+, chỉ oxi hóa Fe thành Fe2+.
GV: Fe tác dụng được với HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội hay không ?
Hỏi: HNO3đ, nóng; H2SO4đặc nóng là những chất oxi hóa mạnh, sẽ oxi hóa Fe về mức oxi hóa nào ?
HS: viết ptpư ?
-HS viết ptpư của Fe với dung dịch HNO3 loãng, và cho biết sp khác với t/h trên hay không ?
 HOẠT ĐỘNG 6
GV: Hãy viết pư xảy ra khi cho Fe vào các dung dịch CuSO4; FeCl3, xác định vai trò của các chất ?
Chú ý: Quy tắc alpha.
 HOẠT ĐỘNG 7
GV: ở nhiệt độ thường Fe có khử được nước hay không ?
Hỏi: 1) Có mấy phương pháp điều chế kim loại ? 2) ta có thể điều chế Fe bằng cách nào ? 
 Vị trí và cấu tạo:
Vị trí của Fe trong BTH
vị trí: stt : 26
 chu kì 4, nhóm VIIIB
Nhóm VIIIB, cùng chu kì với sắt còn có các nguyên tố Co, Ni. Ba nguyên tố này có tính chất giống nhau.
Cấu tạo của sắt:
Một số tính chất khác của sắt:
E Fe2+/Fe = -0,44V; E Fe3+/Fe2+ = +....V
 II. Tính chất vật lí:
Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẻo, dai, dễ rèn, nhiệt độ nóng chảy khá cao( 1540oC)
dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, có tính nhiễm từ.
III. Tính chất hoá học:
Khi tham gia phản ứng hoá học, nguyên tử sắt nhường 2 e ở phân lớp 4s , khi tác dụng với chất oxi hoá mạnh thì sắt nhường thêm 1 e ở phân lớp 3d. à tạo ra các ion Fe2+, Fe3+.
Fe à Fe2+ + 2e
Fe à Fe3+ + 3 e
[ Tính chất hoá học của sắt là tính khử.
Tác dụng với phi kim:
Với oxi, phản ứng khi đun nóng.
to
3Fe + 2O2 à Fe3O4 ( FeO.Fe2O3)
với S, Cl: pư cần đung nóng.
 2Fe + 3Cl2 à 2FeCl3 
 Fe + S à FeS
Tác dụng với axit:
Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:
VD: Fe + 2 HCl à FeCl2 + H2
Pt ion: Fe + 2H+ à Fe2+ + H2
[ Sắt khử ion H+ trong dung dịch axit thành H2 tự do.
Với các axit HNO3, H2SO4 đặc:
Với HNO3 đặc, nguội;H2SO4 đặc, nguội: Fe không phản ứng.
Với H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nóng:
vd: 2Fe + 6H2SO4 à Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
 sắt (III) sunfat
Tác dụng với dung dịch muối:
vd: kh oxh
Fe + 2 Fe(NO3)3 à 3 Fe(NO3)2
Vd: Cho Fe dư tác dụng với dung dịch 
HNO3 đặc, nóng.
Tác dụng với nước:
Nếu cho hơi nước đi qua sắt ở nhiệt độ cao, Fe khử nước giải phóng H2.
Pư: 
3 Fe + 4 H2O à Fe3O4 + 4 H2
 Fe + H2O à FeO + H2
IV . Điều chế: trong công nghiệp từ quặng sắt.
Dùng phương pháp nhiệt luyện:
vd: Fe2O3 + 3 CO à 2Fe + 3 CO2
các pư khác:
 FeCl2 à Fe + Cl2
Mg + FeSO4 à MgSO4 + Cu
4.Củng cố toàn bài : kim loại sắt có tính khử
Viết ptpư Fe à FeCl3 à FeCl2 à Fe(NO3)3
 	Fe3O4 à FeCl3
BTVN: 1->5 SGK

File đính kèm:

  • doctiet 52-.doc
Giáo án liên quan