Bài giảng Tiết 5: Tính chất hóa học của axit (tiết 1)

1.Kiến thức:

- Học sinh biết được những tính chất hóa học của axit dẫn ra được những PTHH minh họa cho mỗi tính chất.

2.Kỹ năng:

- HS biết được những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất

- Biết vận dụng những tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài tập hóa học

 

doc7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 871 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 5: Tính chất hóa học của axit (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5: Ngày 1 tháng 9 năm 2009
tính chất hóa học của axit
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của axit dẫn ra được những PTHH minh họa cho mỗi tính chất.
2.Kỹ năng:
HS biết được những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất
Biết vận dụng những tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài tập hóa học 
3.Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
- Hóa chất: dd HCl , dd H2SO4 ;quì tím ; Zn ; Al : Fe ; hóa chất để điều chế Cu(OH)2 ; Fe(OH)3 ; Fe2O3 ; CuO
- Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, đũa thủy tinh.
-HS :Ôn tập định nghĩa về axit
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm.
IV. Tiến trình dạy học:
A.ổn định lớp : ( 1’ )
B.Kiểm tra bài cũ: ( 9’)
1.Viết PTHH thực hiện dãy biến hóa:
P P2O5 H3PO4 Ca3(PO4)2
2. Làm bài tập số 5
C.Bài mới:
Hoạt động 1: I. Tính chất hóa học của axit: (25’)
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 
Nhỏ một giọt dd HCl lên giấy quì
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét
GV: Tính chất này gúp ta có thể nhận biết dung dịch axit.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
Cho một ít kim loại Al (Zn) vào đáy ống nghiệm. Thêm vào ống nghiệm 1- 2ml dd HCl
Cho 1 ít vụn Cu vào ống nghiệm 2, nhỏ 1- 2ml dd HCl
? Quan sát hiện tượng và nhận xét?
? Viết PTHH?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
Cho vào đáy ống nghiệm một ít Cu(OH)2 . Thêm vào ống nghiệm 1- 2ml dd H2SO4
? Quan sát hiện tượng và nhận xét?
? Viết PTHH? Hãy viết PTHH khác ?
GV: Gọi HS nêu kết luận
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất của oxit bazơ và viết phương trình hoá học minh hoạ cho phản ứng của oxit bazơ với axit ( ghi trạng thái chất ).
GV: Giới thiệu tính chất 5
Axit làm đổi màu chất chỉ thị:
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm
NX: Dung dịch axit làm quì tím chuyển thành màu đỏ (nhận biết dd axit)
Axit tác dụng với kim loại: 
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm
NX: + ống nghiệm 1 có bọt khí thoát ra, kim loại bị hoà tan dần.
+ ở ống nghiệm 2: Không có hiện tượng gì xảy ra.
Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2 (k)
DD axit tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng H2. 
Chú ý: HNO3, H2SO4 đặc tác dụng được nhiều kim loại nhưng nói chung không giải phóng H2
Tác dụng với bazơ:
HS: Nhận xét Cu(OH)2 bị hoà tan tạo thành dung dịch màu xanh lam.
H2SO4(dd) + Cu(OH)2(r) CuSO4(dd)+ 2H2O
HS: Kết luận:
Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước . Đây là phản ứng trung hòa.
Axit tác dụng với oxit bazơ:
H2SO4(dd) + CuO(r) CuSO4(dd) + H2O(l)
Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước 
Ngoài ra axit còn tác dụng với muối 
(sẽ học ở bài sau)
Hoạt động2:II. Axit mạnh và axit yếu:(2’)
GV : Thông báo về sự phân loại axit
HS: Nghe và ghi bài.
Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3 ...
Axit yếu: H2S, H2CO3 , H2SO3...
D.Củng cố - luyện tập:(6’)
GV:? Nhắc lại nội dung chính của bài
*yêu cầu làm bài tập 2:Viết phương trình phản ứng khi cho dung dịch HCl tác dụng với :
a) magie
b) Sắt (III)hiđroxit
c) Kẽm oxit
d) Nhôm oxit
HS : Nhắc lại nội dung của bài .
HS : Hoạt động nhóm và nhận xét :
a) Mg + 2HCl à MgCl2 +H2 ư
b) 2Fe(OH)3 + 6HCl à 2FeCl3 + 3H2O
c) ZnO + 2HCl à ZnCl2 + H2O
d) Al2O3 + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2O
* Học sinh đọc phần em có biết 
E. Bài tập vềnhà: 1p.
 Làm bài tập 1,3,4/ 14 sgk.
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết 6: Ngày 2 tháng 9 năm 2009
Một số oxit quan trọng
Axit clohiđric
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của axit HCl , có đầy đủ tính chất hóa học của một axit. Viết đúng PTHH minh họa cho mỗi tính chất.
- Những ứng dụng của axit trong đời sống và trong sản xuất.
2.Kỹ năng:
Sử dụng an toàn những axit này trong quá trinhd tiến hành sản xuất.
Vận dụng những tính chất của HCl để làm bài tập định tính và định lượng.
3.Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, tính cânt thận tronh thực hành hóa học.
II. Chuẩn bị:
- Hóa chất: dd HCl ,;quì tím ; Zn ; Al : Fe ; Cu(OH)2 ; CuO; Fe2O3
- Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, đũa thủy tinh, phễu và giấy lọc, tranh ảnh về ứng dụng của axit
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm.
IV. Tiến trình dạy học:
A.ổn định lớp : ( 1’ )
B.Kiểm tra bài cũ: ( 7,) 
1.Nêu ứng dụng của axit, viết PTHH minh họa?
2. Làm bài tập số 3
C. Bài mới:
Hoạt động 1: A/ Axit clohiđric (18p)
GV: DD axit HCl là dd khí Hđrro clorua trong nước. Mang đầy đủ tính chất hóa học của một axit mạnh
? Nhắc lại tính chất hóa học của một axit?
GV: Hướng dẫn làm lại từng thí nghiệm chứng minh ddHCl là một axit mạnh
Làm đổi màu chất chỉ thị
Tác dụng kim loại: Sắt t/d HCl
Tác dụng với bazơ: HCl t/d Cu(OH)2
Tác dụng với oxit bazơ: HCl t/d CuO
HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, viết PTHH
GV: Ngoài ra còn tác dụng với muối
1. Tính chất :
Làm đổi màu quì tím thành đỏ
Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng H2
Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2 (dd) + H2 (k)
Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
2HCl (dd)+Cu(OH)2 (r) CuCl2 (dd) + 2H2O(l)
tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước
2HCl(dd) + CuO(r) CuCl2 (dd) + H2O(l)
? Từ những tính chất hóa học của HCl hãy nêu ứng dụng của HCl?
2. ứng dụng: 
Điều chế muối clrua
Làm sạch bề mặt kim loại 
Tẩy gỉ kim loại
Chế biến thực phẩm, dược phẩm
Hoạt động 2: B. Axit sunfuric( H2SO4): 3p
I) Tính chất vật lí
GV: Cho HS quan sát lọ đựng H2SO4 đặc
Nêu tính chất vật lí?
GV: Hướng dẫn HS cách pha loãng H2SO4 đặc vào nước, ko làm ngược lại.
HS: Axit H2SO4 đặc là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp hai lần nước, không bay hơi, dễ tan trong nước và toả nhiều nhiệt.
Hoạt động 3: II. Tính chất hoá học: ( 8p)
GV: H2SO4 loãng có đủ các t/c hh của một axit mạnh
GV yêu cầu HS tự viết lại các t/c hh của axit, đồng thời viết các ptpư minh hoạ - với H2SO4
GV: Giới thiệu axit H2SO4 còn tác dụng với muối.
GV: Chiếu vở của HS lên màn hình và nhận xét.
1. Axit sufuric loãng có những tính chất hóa học của một axit:
Làm đổi màu quì tím thành đỏ
Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng H2
Zn(r) + H2SO4(dd) ZnSO4 (dd) + H2 (k)
Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
2H2SO4(dd)+2NaOH(dd) Na2SO4(dd)+2H2O(l)
tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước
H2SO4 (dd) + CuO(r) CuSO4 (dd) +H2O(l)
* Tác dụng với muối ( sẽ học kĩ ở bài 9 )
D. Củng cố - luyện tập: 7p
 1) Gọi HS nhắc lại trọng tâm của tiết học
 2) bài tập 1: Cho các chất sau: Ba(OH)2, Fe(OH)3, SO3, K2O, Mg, Fe, Cu, CuO, P2O5
Gọi tên, phân loại các chất trên
Viết các ptpư (nếu có) của các chất trên với:
Nước
D/d axit H2SO4 loãng
D/d KOH
GV gọi HS chữa từng phần, tổ chức cho HS trong lớp nhận xét
 ( - Chất t/d nước: SO3, K2O, P2O5
 - Chất t/d dd H2SO4 loãng: Ba(OH)2, Fe(OH)3, K2O, Mg, Fe, CuO.
 - Chất t/d dd KOH: SO3, P2O5 )
E. Bài tập vềnhà: 1p.
1,4,6,7/19 sgk
V. Rút kinh nghiệm:
.......

File đính kèm:

  • docTiet 5 6.doc
Giáo án liên quan