Bài giảng Tiết 5 - Bài 4 : Nguyên tử (Tiếp theo)

- Kiến thức.

- Biết được:

- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.

- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện,gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron( e) mang điện tích âm.

- Biết được hạt nhân gồm proton( p ) mang điện dương và nơtron ( n ) không mang điện.

- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và

 được sấp xếp thành từng lớp.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 5 - Bài 4 : Nguyên tử (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:Ngàysoạn: 30/8/2010
 Ngày giảng :31/8/2010 
TIÊT 5-Bài 4 : NGUYÊN Tử
 1 - Kiến thức.
- Biết được:
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện,gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron( e) mang điện tích âm.
- Biết được hạt nhân gồm proton( p ) mang điện dương và nơtron ( n ) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và
 được sấp xếp thành từng lớp. 
- Trong nguyên tử, số p bằng số e,điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện.
 2 - Kĩ năng:
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p số e số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na)
Đồ dùng dạy học:
1. G/v: - Vẽ sẵn sơ đồ nguyên tử của: hiđro, oxi, magiê, heli, nitơ, neon, silic, mkali, canxi, nhôm 
2. H/s: - Đọc trước bài 4 sgk
III.Phương pháp: trực quan , đàm thoại, hđn
IV:Tổ chức giờ học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào giờ học ):
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 
 * Khởi động: Ta biết mọi vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo được tạo ra từ chất này chất khác. Thế còn các chất được tạo ra từ đâu ? câu hỏi đó đã được đặt ra từ cách đây mấy nghìn năm. Ngày nay khoa học đã có câu trả lời rõ ràng & các em sẽ được biết trong bài này. 
Tg
 H/đ của g/v và h/s
 Nội dung ghi bài
 10
phút
 10
phút
 20
phút
Hoạt động 1
MT: : H/s nêu được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện & từ đó tạo ra mọi chất , biết được sơ đồ về cấu tạo nguyên tử
- G/v thuyết trình: các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ , trung hoà về điện gọi là nguyên tử. Vậy nguyên tử là gì ?
- Y/c học sinh trả lời – h/s khác bổ xung
 + Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện
- G/v thuyết trình: Có hàng trục triệu chất khác nhau nhưng chỉ có trên một trăm lọai nguyên tử 
- G/v giới thiệu nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương & vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm
- G/v thông báo đặc điểm của hạt electron
- Chúng ta sẽ xét xem hạt nhân & lớp vỏ được cấu tạo như thế nào ?
Hoạt động 2
MT: ; Biết được hạt nhân tạo bởi proton & nơtron , biết được những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số protron 
- G/v giới thiệu: hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2 loại hạt là hạt protron & nơtron
- H/s chú ý nghe & ghi bài
- G/v thông báo đặc điểm của từng loại hạt
- G/v giới thiệu nguyên tử cùng loại
? Em có nhận xét gì về số protron & số electron trong nguyên tử ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + Vì nguyên tử luôn luôn trung hoà về điện
- G/v chốt kiến thức
? Em hãy so sánh khối lượng của một hạt electron với khối lượng của một hạt protron & khối lựng của một hạt nơtron ?
- Y/c thảo luận nhóm thống nhất kết quả 
- Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức 
- G/v thông báo: Electron có khối lượng rất bé vì vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
Hoạt động 3
MT: Biết được trong nguyên tử số electron bằng số protron luôn chuyển động & sắp xếp thành từng lớp
- G/v giới thiệu: Trong nguyên tử electron chuyển động rất nhanh & sắp xếp thành từng lớp , mỗi lớp có một số electron nhất định.
- H/s nghe & ghi vào vở. 
- G/v đưa sơ đồ nguyên tử oxi: (số e, số lớp e, số e lớp ngoài) cho h/s quan sát 
 + Nguyên tử oxi có 8e, sắp xếp thành 2 lớp , lớp ngoài có 6e
- G/v đưa, sơ đồ các nguyên tử sau lên bảng: Hiđro, magiê, nitơ, canxi 
- Đưa nội dung bài tập lên bảng: Em hãy quan sát các sơ đồ nguyên tử & điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
Nguyên tử
Số p trong hạt nhân
Số e trong nguyên tử
Số lớp e
Số e lớp ngoài
Hđro
Magiê
Nitơ
Canxi
- G/v gợi ý với h/s: Cách x/đ số p trong hạt nhân dựa vào điện tích hạt nhân
- Y/c thảo luận nhóm bàn thống nhất kết quả
- Đ/d nhóm báo cáo lên điền bảng nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa đáp án chuẩn
? Q/s sơ đồ nguyên tử magiê, nitơ, canxi, nhôm, silic, kali ... các em hãy nhận xét số e tối đa ở lớp 1, lớp 2 là bao nhiêu ?
- Thảo luận theo nhóm bàn thống nhất kết quả 
- Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
- G/v đưa ra đáp án đúng
- H/s hoàn thiện bài tập vào vở ghi
1. Nguyên tử là gì ?
- Nguyên tử gồm:
 + 1 hạt nhân mang điện tích dương
 + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron (mang điện tích âm)
- Electron: 
 + Kí hiệu: e
 + Có điện tích âm nhỏ nhất (-)
2. Hạt nhân nguyên tử
- Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi protron & nơtron
 a) Hạt protron 
- Kí hiệu: p
- Điện tích: (+)
 b) Hạt nơtron
- Kí hiệu: n
- Điện tích: Không mang điện
- Các nguyên tử có cùng số protron trong hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng loại
- Nguyên tử luôn luôn trung hoà về điện nên:
 số p = số e
- Protron & nơtron có cùng khối lượng 
3. Lớp electron
- Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân & sắp xếp thành từng lớp. Mỗi lớp có một số eklectron nhất định
- Nhờ có electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết 
- Ví dụ: Em hãy quan sát các sơ đồ nguyên tử & điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
Nguyên tử
Số p trong hạt nhân
Số e trong nguyên tử
Số lớp e
Số e lớp ngoài
Hđro
1
1
1
1
Magiê
12
12
3
2
Nitơ
7
7
2
5
Canxi
20
20
4
2
4. Củng cố (4 phút): 1/ Nguyên tử là gì ?
2/ Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào ?
3/ Hãy nói tên, kí hiệu, điện tích của các hạt đó ?
4/ Nguyên tử cùng loại là gì ? 
5/ Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau ?
5. Dặn dò (1 phút): - BTVN: Từ bài 1 – bài 4 tr.15 sgk
 - Đọc bài đọc thêm tr.16 sgk & đọc trước bài 5 sgk

File đính kèm:

  • docTIET5~1.DOC
Giáo án liên quan