Bài giảng Tiết 5 - Bài 3: Tính chất hóa học của axit (Tiết 7)

MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết được những tính chất hóa học chung của axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng giải bài tập.

3. Thái độ:

- Lòng yêu thích môn học.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 5 - Bài 3: Tính chất hóa học của axit (Tiết 7), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:25/08/2010	
Ngày giảng:................................
Tiết 5 - BÀI 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được những tính chất hóa học chung của axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải bài tập.
3. Thái độ:
- Lòng yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị: 
- Dụng cụ : ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm....
- Hóa chất: HCl, H2SO4 , quỳ tím, Al, Cu(OH)2.....
2. HS chuẩn bị:- Nghiên cứu trước các thí nghiệm.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát tìm tòi, đàm thoại, biểu diễn thí nghiệm
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
................................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày tính chất hóa học của oxit bazơ? Viết PTPƯ minh họa?
3. Bài mới:
* Vào bài: Ở chương trình hóa học lớp 8 các em đã được làm quen với axit. Vậy axit có tính chất hóa học như thế nào?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit làm đổi màu chất chỉ thị
- GV: biểu diễn thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi:
? Khi chưa nhỏ dung dịch axit vào giấy quỳ thì giấy quỳ có màu gì? Sau khi nhỏ lên thì có hiện tượng gì xảy ra?
- HS trả lời, bổ sung.
- GV:Vậy vai trò của giấy quỳ là để làm gì?
Hoạt động 2: Axit tác dụng với kim loại
-GV: biểu diễn thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi;
? Qua TN em thấy dung dịch axit có tác dụng với kim loại không? Vì sao em biết? Viết PTPƯ minh họa?
? Rút ra kết luận gì về tính chất này của axit?
- HS trả lời, GV nhận xét.
- GV giải thích thêm một số dung dịch axit không tác dụng với một số kim loại như Cu, Au, và một số axit tác dụng với kim loại không giải phóng khí H2 như HNO3đ, H2SO4đặc.
Hoạt động 3: Axit tác dụng với bazơ.
-GV: biểu diễn thí nghiêm,yêu cầu HS quan sát, kết hợp với thông tin trong SGK trả lời câu hỏi: ? Dung dịch axit H2SO4 có tác dụng với Cu(OH)2 không? dấu hiệu nào cho em biết điều đó? Sản phẩm tạo ra là gì? Viết PTPƯ?
-HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét và giải thích cho HS biết đây là phản ứng trung hòa.
Hoạt động 4: Axit tác dụng với oxit bazơ.
-GV: biểu diễn thí nghiêm,yêu cầu HS quan sát, kết hợp với thông tin trong SGK trả lời câu hỏi: ? Dung dịch axit HCl có tác dụng với Fe2O3 không? Vì sao em biết? Sản phẩm tạo ra là gì? Viết PTPƯ?
-HS trả lời. GV nhận xét.
- GV đề cập sơ lược về tính chất axit tác dụng với muối.
Hoạt động 5: Axit mạnh và axit yếu
GV bổ sung cho HS thông tin về axit mạnh và axit yếu.
I. Tính chất hóa học:
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu:
- Thí nghiệm: SGK
- Nhận xét: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
2. Axit tác dụng với kim loại
- Thí nghiệm: SGK
- Nhận xét: Dung dịch axit tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí H2.
H2SO4ddloãng+2Alr Al2(SO4)3dd+3H2k
3. Axit tác dụng với bazơ
- Thí nghiệm: SGK
- Nhận xét: Dung dịch axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
H2SO4dd+Cu(OH)2r CuSO4dd+ 2H2Ol
Phản ứng của axit và bazơ gọi là phản ứng trung hòa.
4. Axit tác dụng với oxit bazơ
- Thí nghiệm: SGK
- Nhận xét: Dung dịch axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
6HCldd+Fe2O3r 2FeCl3dd+3H2Ol
- Ngoài ra, axit còn tác dụng với muối.
 II. Axit mạnh và axit yếu:
 Dựa vào tính chất hóa học, axit được phân thành 2 loại:
+ Axit mạnh: H2SO4, HCl,
 + Axit yếu: H2CO3, H2S,
4.Củng cố:
- HS làm bài tập 1,2/14 SGK
5. Hướng dẫn về nhà:
- HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 4.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
...................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctiet 5.doc
Giáo án liên quan