Bài giảng Tiết 43 : Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ

 1. Kiến thức: HS biết :

 - Vị trí cấu hình e lớp ngoài cùng , tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ

 - Kim loại kiềm có tính khử mạnh

 2. Kĩ năng :

 -Viết các phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học kim loại kiềm thổ và dạng phân tử và ion rút gọn.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 928 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 43 : Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
 /1/2011
12D
 6/1/2011
 /1/2011
12E
 /1/2011
12C
Tiết 43 : KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN
 TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ 
I. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức: HS biết : 
 - Vị trí cấu hình e lớp ngoài cùng , tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ 
 - Kim loại kiềm có tính khử mạnh
 2. Kĩ năng : 
 -Viết các phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học kim loại kiềm thổ và dạng phân tử và ion rút gọn.
 - Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối trong hỗn hợp phản ứng.
 3. Tình cảm thái độ: 
 - Ý thức được ảnh hưởng của môi trường tới sinh hoạt con người và tác động của con người tới môi trường.
 - Thấy được tầm quan trọng của kim loại trong đời sống SX
II. Chuẩn bị :
 GV: Bảng tuần hoàn, SGK 
 HS: Ôn tập cấu hình e nguyên tử.
III. Tiến trình bài giảng :
 2. Kiểm tra bài cũ : 
 -Nêu tính chất của NaOH, Viết phương trình phản ứng minh họa?
 - Nêu tính chất của NaHCO3, Viết phương trình phản ứng minh họa?
 - Chữa bài tập 8 SGK?
 3. Nội dung bài học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:Vị trí và cấu hình e 
GV: Sử dụng BTH yêu cầu HS nêu vị trí, Viết cấu hình e nguyên tử của kim loại kiềm thổ
HS: Nêu vị trí kim loại kiềm thổ trong BTH. Viết cấu hình e → Nhận xét về số e lớp ngoài cùng.
GV: Thông báo Ra là nguyên tố phóng xạ có đồng vị không bền.
Hoạt động 2:Tính chất vật lí
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK bảng 6.2 nêu:
- TT, màu sắc của KLK thổ
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi 
- Khối lượng riêng, độ cứng 
- Quy luật biến đổi tính chất vật lí
HS: Nghiên cứu SGK nêu tính chất vật lí và quy luật biến đổi tính chất vật lí
Giải thích
GV: kết luận
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
GV: Yêu cầu HS từ cấu tạo dự đoán tính chất hóa học cơ bản của KLK thổ
HS: Dự đoán tính chất hóa học
Viết các phương trình phản ứng minh họa
Tác dụng với phi kim
Với oxi
Với Clo
Với lưu huỳnh
Tác dụng với dd axit
- Với axit HCl và H2SO4
- Với HNO3 và H2SO4 đặc
Tác dụng với nước
GV: Nhấn mạnh ở nhiệt độ thường Be Không tác dụng với nước. Mg khử nước chậm, còn các kim loại khác khử nước giải phóng khí hiđro.
A. Kim loại kiềm thổ:
I.Vị trí trong BTB, cấu hình e nguyên tử
Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA trong BTH gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra.
Cấu hình e lớp ngoài cùng: ns2 
Be[He]2s2 Sr[Kr]5s2 
Mg[Ne]3s2 Ba[Xe]6s2 
Ca[Ar]4s2 
II. Tính chất vật lí:
- KLK thổ màu trắng bạc, tính dẻo
- nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi thấp(cao hơn KLK)
- Khối lượng riêng nhỏ, nhẹ hơn nhôm(trừ Ba)
- Độ cứng nhỏ( cứng hơn KLK)
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi biến đổi không theo quy luật do các kim loại kiềm thổ có cấu tạo mạng tinh thể không giống nhau.
III. Tính chất hóa học
Kim loại kiềm thổ có năng lượng ion hóa tương đối nhỏ → KLK thổ có tính khử mạnh. Tính khử tăng dần từ Be → Ba
 M → M2+ + 2e 
Trong các hợp chất KLK thổ có số ôxi hóa +2
1.Tác dụng với phi kim: 
KLK thổ khử các phi kim thành ion âm:
 2 Mg + O2 → 2MgO
2.Tác dụng với dd axit:
a. Với axit HCl và H2SO4 : KLKT khử mạnh H → H2 
 Mg + 2HCl → Mg Cl2 + H2 ↑
b. Với HNO3 và H2SO4 đặc :
KLKT khử N+5 và S+6xuống số oxi hóa thấp hơn
4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2+NH4NO3 +
 3H2O
4Mg+ 5H2SO4 d →4MgSO4+H2S + 4H2O
3.Tác dụng với nước:
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑ 
3. Củng cố - luyện tập:GV sử dụng bài tập 1,2SGK để củng cố . Thảo luận bài 3
 CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 +H2O MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 +H2O
 x mol x mol y mol y mol
Ta có hệ PT 100x + 84y = 2,84
 x + y = x = 0,02 
m CaCO3 = 0,02 . 100 = 2(g) → % mCaCO3 = 
Bài 4: M + 2HCl → MCl2 + H2 n cl2 trong muối = =0,05(mol)
 M = = 40 → Ca
4. Hướng dânc HS tự học ở nhà: - Học thuộc lí thuyết
 - Làm bài tập 5,6 SGK
 - Chuẩn bị phần tiếp theo cúa bài
Kiểm tra của tổ chuyên môn(BGH)
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tổ trưởng

File đính kèm:

  • doctiet 43- kim loai kiem tho.doc