Bài giảng Tiết 43: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ (tiết 6)

1.Kiến thức: Học sinh biết:

 - Thế nào là hợp chất hữu cơ.

 - Phân biệt được chất hữu cơ thông thường với chất vô cơ.

 - nắm được cách phân biệt các loại hợp chất hữu cơ.

 2.Kỹ năng:

 - Rèn luyện kỹ năng phân biệt các hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phân tử.

 3. Thái độ:

 - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.

 

 

doc6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1277 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 43: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ (tiết 6), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/01/2010
Chương IV
hiđrocacbon nhiên liệu
	Tiết 43:
Khái niệm về hợp chất hữu cơ 
và hóa học hữu cơ
I. Mục tiêu
	1.Kiến thức: Học sinh biết:
	- Thế nào là hợp chất hữu cơ.
	- Phân biệt được chất hữu cơ thông thường với chất vô cơ.
	- nắm được cách phân biệt các loại hợp chất hữu cơ.
	2.Kỹ năng:
	- Rèn luyện kỹ năng phân biệt các hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phân tử. 
	3. Thái độ:
	- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh ảnh về một số đồ dùng chứa các chất hữu cơ khác nhau.
	- Dụng cụ: ống nghiệm đé sứ, cốc thủy tinh, đèn cồn.
	- Hóa chất: bông, dd Ca(OH)2 
III. Hoạt động dạy học
	1. ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ
	- Nêu quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
	- Nêu ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn
	3. Bài mới
Hoạt động 1
 Khái niệm hợp chất hữu cơ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- HS: Quan sát H 4.1
- GV: Giới thiệu các mẫu vật, các hình vẽ, tranh ảnh
- Hợp chất hữu cơ có ở đâu?
- GV: làm thí nghiệm biểu diễn: Đốt cháy bông úp ống nghiệm phía trên ngọn lửa, khi ống nghiệm mờ đi, xoay lại, rót nước vôi trong vào rồi lắc đều.
- Hãy nêu hiện tượng quan sát được:
- Giải thích tại sao nước vvoi lại vẩn đục?
- GV: Tương tự khi đốt các chất hữu cơ khác đều tạo ra CO2.
- HS đọc kết luận
- GV: Chốt kiến thức
GV: Thuyết trình
- Em có nhận xét về thành phần của hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon?
Bài tập 1: Cho các chất sau đây: NaHCO3, C2H2, C6H12O6, CO, CH3OH, C2H5COOH, C3H7OH, MgCO3
- Trong các hợp chất trên đâu là hợp chất hữu cơ đâu là hợp chất vô cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất hiđrocacbon.
- HS làm bài tập vào vở
- GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
HS khác nhận xét bổ sung
- GV: Kết luận
1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu:
- Hợp chất có hầu hết trong lương thực, thực phẩm, trong đồ dùng và trong coe thể sinh vật.
2. Hợp chất hữu cơ là gì?
Hợp chất hữu cơ là hợp chất cacbon.
Đa số hợp chất cacbon là hợp chất hữu cơ trừ CO, CO2, H2CO3
3. Hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào?
- Hiđro cacbon: Phân tử có 2 nguyên tố: C và H
- Dẫn xuất hiđrocacbon: Ngoài C, H , trong phân tử còn có các nguyên tố khác như N, O, Cl2 .
Hoạt động 2
Khái niệm về hóa học hữu cơ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS Đọc phần thông tin trong SGK
? Hóa học hữu cơ là gì?
? Hóa học hữu cơ có vai trò như thế nào trong đời sống và xã hội ? 
- Hóa học hữu cơ là nghành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và các chuyển đổi của chúng.
- Nghành hóa học hữu đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội.
iv. kiểm tra và đánh giá
	1. Làm bài tập số 2 SGK
	2. Nhóm các chất dều gồm các hợp chất hữu cơ:
	A. K2CO3, CH3COOH, C2H6
	B. C6H6, Ca(HCO3)2, C2H5Cl
	C. CH3Cl, C2H6O, C3H8
	Nhóm các chất gồm các hiđrocacbon là:
	A. C2H4, CH4, C2H5OH
	B. C3H6, C4H10, C2H4
	C. C2H4, CH4, C3H7Cl
V. Dặn dò
	- Làm các bài tập trong SGK.
	- Nghiên cứu trước bài mới.
Ngày soạn: 25/01/2010
	Tiết 44: 
Cấu tạo hợp chất hữu cơ
I. Mục tiêu
	1.Kiến thức: Học sinh biết:
	- Trong phân tử hợp chất hữu cơ các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa tri của chúng: C (IV), H (I) , O(II)
	- Hiểu được mỗi mộy hợp chất hữu cơ có một công thức cấu tao ứng với một trật tự liên kết xác định. Các nguyên tử cacbon có khả nănh liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon.
	- Biết cách viết công thức hóa học, phân biệt các chất khác nhau thông qua CTCT.
	2.Kỹ năng:
	- Rèn luyện kỹ năng viết CTHH của một số hợp chất hữu cơ đơn giản. 
	3. Thái độ:
	- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
	- Mô hình cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ dạng hình que.
	- Bộ mô hình cấu tạo hợp chất hữu cơ.
III. Hoạt động dạy học
	1. ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ:
	- Nêu khái niệm về hợp chất hữu cơ?
	- Có mấy lọai hợp chất hữu cơ? làm bài tập số 5.
	3. Bài mới
Hoạt động 1
Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Nhắc lại hóa trị của H, O , C
GV: Thông báo hóa trị của H,C,O trong hợp chất hữu cơ.
GV:Giới thiệu cho HS hiểu nếu dùng mỗi nét gạch biẻu diễn một đơn vị hóa trị. Cá nguyên tử lên két theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một gạch nối giữa hai nguyên tử.
GV: Lấy ví dụ mộy số CTCT hợp chất hữu cơ. 
? Những nguyên tử cacbon có liên kết được với nhau không?
GV: Hướng dẫn HS lắp mô hình một số hợp chất hữu cơ.
GV: Giới thiệu 3 loai mạch
? Hãy biểu diễn liên kết trong phân tử C4H8, C4H10.
GV: Đặt vấn đề: Với công thức phân tử C2H6O có 2 chất khác nhau đó là rượu etylic và đimetylete
GV: viết CTCT của 2 chất trên
? Hãy nhận xét về trật tự liên kết trong phân tử?
1. hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ:
- Trong các hợp chát hữu cơ cacbon luôn có hóa tri IV, oxi có hóa trị II, hiđro có hóa trị I.
- Phân tử CH4 
 H
 H - C - H
 H
- Phân tử CH3OH
 H
 H - C - O - H
 H
- Phân tử CH3Cl 
 H
 H - C - Cl
 H
2. Mạch cacbon:
 Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.
- Có 3 loại: Mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng:
- Mạch thẳng:
 H H H H
 H - C - C - C - C - H
 H H H H 
- Mạch nhánh:
 H H H H
 H - C - C - C - C - H
 H H H 
 H - C - H
 H
- Mạch vòng:
 H H 
 H - C - C - H
 H - C - C - H 
 H H
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử:
- Rượu etylic:
 H H 
 H - C - C - O - H
 H H 
- Đimety ete: 
 H H 
 H - C - O - C - H
 H H 
- Mỗi hợp chất hữu cơ có trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử tronh phân tử. 
Hoạt động 2
 Công thức cấu tạo
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: Gọi học sinh đọc phần kết luận trong SGK
- Hãy nêu ý nghĩa của công thức cấu tạo?
- Công thức cấu tạo biểu diễn đầy đủ liên kết xác định của các nguyên tử trong phân tử.
- C2H4 : Etilen 
 H H
 C = C Viết gọn: CH2 = CH2
 H H
- Rượu etylic:
 H H 
 H - C - C - O - H
 H H 
Viết gọn: CH3 - CH2 - OH
Công thức cấu tạo cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử.
iv. kiểm tra và đánh giá
1. Nhắc lại những ý chính trong bài.
2. Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau: C2H5OH, C3H8, CH4
3. bài tập về nhà: 1,2,3,4 (SGK trang 112)

File đính kèm:

  • docTuan 22.doc