Bài giảng Tiết: 42 - Bài 33: Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng (Tiết 4)

Kiến thức .

- Khắc sâu kiến thức về phi kim , tính chất đặc trưng của muối cacbonnat , muối clorua .

 2. Kĩ năng .

- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học

 3. Thái độ .

- Rèn luyện ý thức nghiêm túc cẩn thận .trong học tập thực hành hoá học

II. CHUẨN BỊ

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 884 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 42 - Bài 33: Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng (Tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ..../01/2010
Ngày giảng: .../01/2010
Tiết: 42
BÀI 33. THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM
VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I. MỤC TIÊU .
1. Kiến thức .
- Khắc sâu kiến thức về phi kim , tính chất đặc trưng của muối cacbonnat , muối clorua .
 2. Kĩ năng .
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học 
 3. Thái độ .
- Rèn luyện ý thức nghiêm túc cẩn thận ...trong học tập thực hành hoá học 
II. CHUẨN BỊ 
 1. Dụng cụ :
- Ống nghiệm , giá ống nghiệm , đèn cồn , nút cao su kèm ống dẫn thuỷ tinh , ống nhỏ giọt 
 2.Hoá chất :
- Bột CuO, bột than , nước vôi trong , NaHCO3 dạng bột , dd Ca(OH)2, NaCl , Na2CO3 , CaCO3, dd HCl , AgNO3 , nước cất .
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG .
1.ổn định
Kiểm tra sĩ số các lớp
Lớp
Học sinh vắng
Lí do
K lí do
Ngày giảng
9A
9B
9C
9D
2. Kiểm tra
- Gv kiểm tra dụng cụ hoá chất phân cho các nhóm 
3. Nội dung thực hành 
	I. Tiến hành thí nghiệm .
1. Thí nghiệm 1 : Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao
Lấy khoảng 1 thìa con hỗn hợp đồng (II) oxit và bột than cho vào ống nghiệm A. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su co ống dẫn thuỷ tinh ,đầu ống dẫn được đưa vào ống nghiệm khác có chúa dung dịch Ca(OH)2 .(Lắp dụng cụ như hình vẽ 3.1)
Dùng đèn cồn hơ nómh đầu ống nghiệm , sau đó tập trung đun vào đáy ống nghiệm chứa hônd hợp CuO và C
 	Hướng dẫn học sinh vừa đun vừa quan bsát sự đổi màu của hỗn hợp và hiện tượng xẩy ra trong ống nghiệm đựng dd Ca(OH)2 . Sau 4-5 phút , bỏ ống nghiệm b ra khỏi ống dẫn . Quan sát kĩ hỗn hợp trong ống nghiệm A .
Viết PTPƯ , giải thích hiện tượng quan sát được .
Hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm chuyển từ màu đen sang màu đỏ , khí sục vào làm cho dd Ca(OH)2 vẩn đục trắng vì đa có phản ứng .
to
	C + 2CuO CO2 + 2 Cu 
 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3¯ + H2O 
Lưu ý : Bột CuO được bảo quản trong lọ khí khô .
 Than mới điều chế được nghiền nhỏ , sấy khô .
 Lấy khoảng 1 phần bột CuO với 2-3 phần bột than trộn thật đều .
2. Thí nghiệm 2 : Nhiệt phân muối NaHCO3 
 Lấy khoảng 1 thìa nhỏ NaHCO3 cho vào ống nghiệm , đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống dẫn thuỷ tinh .
Dẫn đầu ống thuỷ tinh vào ống nghiêm khác đựng dd Ca(OH)2 . Lắp dụng cụ như hình vẽ 3.2 . Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm , sau đó tập trùn đung nóng ống nghiệm chứa NaHNO3 
Hướng dẫn học sinh quan sát hiện tượng giải thích và viết PTHH.
Khi bị nung nóng , NaHNO3 phân tích thành Na2CO3 , CO2 , H2O .
to
PTHH: 2NaHCO3 	 Na2CO3 + H2O + CO2 
Lưu ý : 
Đậy nút ống nghiệm thật kín để CO2 được tạo thành đi qua ống dẫn sục vào dd Ca(OH)2 đây là dấu hiệu chính để nhận biết có phản ứng hoá học xấy ra , nếu ống nghiệm không kín , thí nghiệm sẽ không bảo đảm tính trực quan .
3. Thí nghiệm 3 : Nhận biết muối cacbonat và muối clorua .
Hướng dẫn học sinh nhận xét để phân loại các chất và xác định cách tiến hành thí nghiệm .
Trong 3 chất trên chỉ có 2 chất là muối cacbonat và một chất là muối clorua . Có thể nhận ra hai nhóm chất này bằng dd axit . Khi đã phân biệt được NaCl, còn lại Na2CO3 và CaCO3 có thể nhận ra bằng cách thử tính tan .
Sơ đồ nhận biết : 
NaCl , Na2CO3 , CaCO3
+HCl
 Không có phản ứng Có bọt khí CO2 ­
NaCl
 Na2CO3, CaCO3
	 Hoà vào nước 
	Không tan 	 Tan trong nước 	
Na2CO3
CaCO3
Đánh số thí nghiệm 1,2,3 vào 3 lọ đựng 3 hoá chất 
Lấy một thìa nhỏ mỗi chất vào ống nghiệm . dùng ống nhỏ giọt nhỏ vào mỗi ống nghiệm chừng 1-2 ml dd HCl . Nếu ống nghiệm nếu trong suốt , không có bọt khí bay lên , đựng Na2CO3 và CaCO3 .
 Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2 
 CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2
Lấy khoảng 1/2 thìa nhỏ hoá chất trong 2 lọ còn lại vào ống nghiệm , dùng ống nhỏ giọt nhỏ vào mỗi ống nghiệm 2-3 ml nước cất lắc nhẹ hoá chất trong mỗi ống nghiệm ống nào không tan thì ống đó chứa CaCO3 còn lại là NaCl và Na2CO3 thử bằng dd HCl .
II. Công việc cuối buổi thực hành .1. Hướng dẫn học sinh thu dọn hoá chất , rửa dụng cụ thí nghệm , thu dọn , vệ sinh phòng thí nghiệm ...
4. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại kiến thức đã học của chương 3
- Chuẩn bị nội dung bài khái niệm về hợp chất vô cơ.
V.RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctiet 42.doc