Bài giảng Tiết: 40 - Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ( tiết 4)

Học sinh biết :

- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử .

- Cấu tạo bảng tuần hoàn : ô nguyên tố , chu kì , nhóm , hiểu được :

 + Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử , kí hiệu hoá học , tên nguyên tố , nguyên tử khối .

 + Chu kì : Gồm các nguyên tố cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành hàng ngang theo chiều tăng của điện tích hạt nhân trong nguyên tử .

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 971 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 40 - Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ( tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:../01/2011
Ngày giảng:. /01/2011
Tiết: 40
BÀI 31. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức 
Học sinh biết :
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử .
- Cấu tạo bảng tuần hoàn : ô nguyên tố , chu kì , nhóm , hiểu được :
 + Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử , kí hiệu hoá học , tên nguyên tố , nguyên tử khối .
 + Chu kì : Gồm các nguyên tố cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành hàng ngang theo chiều tăng của điện tích hạt nhân trong nguyên tử .
 + Nhóm : Gồm các nguyên tố có cùng số lớp electon lớp ngoài cùng được xếp thành một cột dọc theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử 
- Quy luật biến đổi tính chất chu kì , nhóm .
 2. Kĩ năng 
Dựa vào vị trí của nguyên tố suy ra caaos tạo nguyên tử , tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại .
II. CHUẨN BỊ 
GV: 
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố 
- Ô nguyên tố phóng to .
- Chu kì 2, 3, phóng to 
- Nhóm I , Nhóm VII phóng to .
- Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố .
 HS: Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử .
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định
Kiểm tra sĩ số các lớp
Lớp
Học sinh vắng
Lí do
K lí do
Ngày giảng
Tiết
9A
9B
9C
9D
2.Kiểm tra bài cũ: 
 ?Em hãy kể tên 5 nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 4 lớp electron .
Số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử đó ?
 ? Em hãy kể tên 3 nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 3 electron lớp ngoài cùng ? Số lớp electron của mỗi nhóm nguyên tử đó ?
Gv gọi hs khác nhận xét và cho điểm
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1
III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN .
Hoạt động1.1 Trong một chu kì 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Yêu cầu HS quan sát các chu kì cụ thể sau đó rút ra quy luật biến đổi tính chất chung trong một chu kì .
Yêu cầu HS quan sát chu kì 2để trả lời các ý sau :
+ Số lượng nguyên tố 
+ Số thứ tự của nhóm cho ta biết điều gì ? Từ đó em hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của từng nguyên tử từ Li ,... Ne 
+ Tính kim loại của các nguyên tử thay đổi như thế nào ?
+ Tính phi kim của các nguyên tố thay đổi như thế nào ?
 Tương tự , Yêu cầu HS quan sát chu kì 3 
Qua quan sát chu kì 2,3 em có nhận xét gì về số electron lớp ngoài cùng ?
Tính kim loại , tính phi kim của của các nguyên tố trong một chu kì khi đi từ đầu tới cuối chu kì 
Cho ví dụ minh hoạ 
Gv giới thiệu cho HS quy luật biến đổi trong chu kì và nhấn mạnh : Đầu chu kì là một kim loại kiềm , cuối chu kì là một halogen , kết thúc chu kì là khí hiếm .
 HS hoạt động nhóm , quan sát chu kì 2 , thảo luận để trả lời lần lượt các ý của GV đã đưa ra trên màn hình :
+ Có 8 nguyên tố 
+ Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử :
 Li ( nhóm I ) có 1e lớp ngoài cùng 
 Be ( nhóm II ) có 2e lớp ngoài cùng 
 ....
 Ne ( nhóm III ) có 3e lớp ngoài cùng 
+ Tính kim loại giảm dần , tính phi kim tăng dần 
HS tiếp tục quan sát chu kì 3 theo các thông tin như trên để đưa ra các ý trả lời 
Đại diên nhóm HS đưa ra nhận xét chung :
 + Số e lớp ngoái cùng tăng từ 1 đến 8 
 + Tính kim loại giảm dần , tính phi kim tăng dần .
VD : Na > Mg ; P < S < Cl 
* Kết luận :
- Trong một chu kì đi từ đầu tới cuối chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân .
- Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 electron 
- Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần , tính phi kim tăng dần .
Hoạt động 2.2. Trong một nhóm .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Yêu cầu HS quan sát nhóm I , nhóm VII rút ra nhận xét về sự biến đổi số lớp electron .
GV thông báo quy luật biến đổi tính kim loại , tính phi kim trong nhóm để HS vận dụng .
GV: Nêu vấn đề 
Sự biến đổi số lớp electron , quy luật biến đổi tính phi kim , tính kim loại trong nhóm có gì khác với chu kì ?
Em cho biết nguyên tố kim loại nào mạnh nhất và khi kim nào mạnh nhất ?
HS quan sát nhóm I , nhóm VII đọc SGK vaftrar lời câu hỏi :
+ Nêu quy luật biến đổi tính chất tronmh nhóm :
Khi đi từ trên xuống dưới :
 Số lớp electron của nguyên tử tăng dần .
 Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần , tính phi kim giảm dần .
VD: Li Cl > Br ...
Kim loại mạnh nhất là franxi 
Phi kim mạnh nhất là flo 
Phiếu học tập số 1
	Nhóm : 	Lớp :
	1. Qua tìm hiểu tính chất biến thiên của các nguyên tố trong một chu kì , trong một nhóm , hãy giải thích vì sao có tên gọi Bảng tuần hoàn /
Cho ví dụ minh hoạ .
	2. Em hãy cho ví dụ chứng minh : trong chu kì , số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 .
3. Em hãy cho ví dụ chứng minh : trong một nhóm , số lớp electron của nguyên tử tăng dần 
HOẠT ĐỘNG 2
II. Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC .
Hoạt động 2.1 Biết vị trí nguyên tố , ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Qua ví dụ em có nhận xét gì khi biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn ?
 Yêu cầu HS đọc phần nhận xét trong SGK .
Gv hướng dẫn HS đi từ các VD cụ thể , rút ra nhận xét .
 HS thảo luận theo nhóm và trả lời :
 + X có số hiệu là 17 nên điên tích hạt nhân của X bằng 17+ , có 17 electron 
+ X ở chu kì 3 , nhóm VII nên nguyên tử X có 3 lớp electron , lớp ngoài cùng có 7 electron 
+ Nguyên tố X 9 clo ) ở cuối chu kì 3 , nên X là phi kimhoatj động mạnh ; Tính phi kim của clo mạnh hơn nguyên tố đứng trước có số hiệu nguyên tử là 16 , là lưu huỳnh , yếu hơn nguyên tố đứng trên , số hiệu nguyên tử là 9 , là flo , nhưng mạnh hơn nguyên tố đứng dưới , số hiệu nguyên tử 35 là Br .
 Yêu cầu đại diện của một nhóm nêu nhận xét . HS đọc phần nhận xét tromg SGK .
Hoạt động 2.2 Biết cấu tạo nguyên tử nguyên tố , ta có ther suy đoán vị trí tính chất của nguyên tố .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV cho Hs đọc ví dụ SGK sau đó trả lời rút ra nhận xét .
Yêu cầu các HS khác nhận xét bổ sung .
sau đó cho HS đọc nhận xét ở cuối bài trong SGK .
 HS xem ví dụ và tìm câu trả lời :
Nguyên tử của các nguyên tố có điện tích hạt nhân là 16+ , chu kì 3 , nhóm Vi , là một nguyên tố phi kim vì đứng gần cuối chu kì 3 và gần đầu nhóm VI .
HS tự rút ra nhận xét sau đó đọc lại nhận xét trong SGK .
4. Củng cố 
Phiếu học tập số 2
 Hãy điền số liệu và thông tin thích hợp vào những ô trống của bảng dưới đây :
Vị trí nguyên tố 
Số điện tích hạt nhân 
Số e
Số lớp e
Số e lớp ngoài cùng 
Số hiệu nguyên tử
STT chu kì 
STT nhóm 
9
2
VII
5. Hướng dẫn học ở nhà .
- Học bài theo nội dung vở ghi vá sgk
- Làm bài tập 1,2,3,4.5 SGK 
V.RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctiet 40 (2).doc
Giáo án liên quan