Bài giảng Tiết 40- Bài 31: Sơ lược về bảng phân loại tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Mục tiêu : SGV/ 118

II. Chuẩn bị :

 1/ Giáo viên : Bảng phân loại tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

 2/ Học sinh:

 Đọc trước bài 31,

III. Phương pháp : trực quan, phát vấn, giảng giải.

IV. Tổ chức dạy học :

 Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (5)

1/ Ô nguyên tố cho biết điều gì ?Tìm trên bảng tuần hoàn ô nguyên tố 11 và cho biết thông tin về ô này.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 40- Bài 31: Sơ lược về bảng phân loại tuần hoàn các nguyên tố hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 40
Bài 31
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG PHÂN LOẠI TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu : SGV/ 118
II. Chuẩn bị :
	1/ Giáo viên : Bảng phân loại tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
	2/ Học sinh: 
	Đọc trước bài 31, 
III. Phương pháp : trực quan, phát vấn, giảng giải.
IV. Tổ chức dạy học :
	Ì Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (5’)
1/ Ô nguyên tố cho biết điều gì ?Tìm trên bảng tuần hoàn ô nguyên tố 11 và cho biết thông tin về ô này.
2/ Ô nguyên tố 11 thuộc chu kì nào ? số lớp electron ?
 Thuộc nhóm nào ? số electron ngoài cùng?
Giới thiệu bài mới : chúng ta cùng tìm hiểu tiếp về sự biến thiên các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và ý nghĩa của chúng.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
TG
Nội dung
	Ì Hoạt động 2:
- Quan sát chu kì 2 : đi từ đầu chu kì đến cuối chu kì .
? Số electron lớp ngoài cùng như thế nào ?
? Đầu chu kì là nguyên tố loại nào ? cuối chu kì là nguyên tố loại nào ? 
? Tính kim loại và tính phi kim như thế nào trong 1 chu kì ?
xét cụ thể chu kì 2 và chu kì 3 .
 - Quan sát nhóm 1 : đi từ trên xuống dưới .
? Số lớp electron của nguyên tử như thế nào ?
? Na và K nguyên tố nào mạnh hơn ?
à Đi từ trên xuống tính kim loại như thế nào?
? F và Cl nguyên tố nào mạnh hơn ?
à Đi từ trên xuống tính phi kim như thế nào ?
Xét cụ thể nhóm I và VII.
	Ì Hoạt động 3: 
- GV nêu ví dụ : như SGK và phát vấn từ ý .
à Ý nghĩa 1.
 - GV nêu ví dụ : như SGK và phát vấn từ ý .
à Ý nghĩa 2.
16’ 
16’
III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
 1/ Trong một chu kì :
- Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 electron.
- Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
 2/ Trong một nhóm :
- Số lớp electron của nguyên tử tăng dần, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
IV. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học :
 1/ Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố.
 2/ Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất nguyên tố đó.
	Ì Hoạt động 4: (5’) củng cố .
BaØi tập 2 : X là Na. là kim loại mạnh phản ứng với nước, với phi kim,với oxi.
Bài tập 5: b sắp xếp đúng.
Bài tập 7 :
a) Khối lượng mol khí A. 
	Công thức hóa học của A là (SxOy)n
 Ta có tỉ lệ : x : y =
 MA = 64=( 32 +2+16)x n à n = 1, CTHH: SO2
 b) Số mol 12,8 g SO2 : 12,8 : 64 = 0,2 mol
 Số mol NaOH : 0,3 x 1,2 = 0,36 mol.
	 Tỉ lệ số mol của SO2 : NaOH = 0,2 : 0,36 = 1: 1,8.
 Vậy phản ứng như sau:
 SO2 + NaOH à NaHSO3
 x mol x mol x mol
 SO2 + 2NaOH à Na2SO3 + H2O 
 (0,2–x)mol 2(0,2–x)mol (0,2- x)mol 
 - Có 2 muối tạo thành : NaHSO3 , Na2SO3
 - ta có PT: x +2 (0,2 – x) = 0,36 à x = 0,04.
 - Nồng độ mol của NaHSO3 : 0,04 : 0,3 = 0,13M
 - Nồng độ mol của Na2SO3 : 0,16 : 0,3 = 0.35M.
Ì Hoạt động 5: (3’)
Học bài .
Đọc trước bài 32.
Hoàn thành bài tập.
V. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docGiao an hoa 9 bai bang tuan hoan cac nguyen to hoa hoc tiet 2.doc