Bài giảng Tiết 37: Tính chất của oxi (tiết 16)

Mục tiêu:

 - Học sinh nắm được các kiến thức và kĩ năng sau: Trong ĐK thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại, phi kim, oxi có hoá trị II.

 - Học sinh viết được PTPƯ của oxi với P, S.

 - Nhận biết được khí o xi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một chất trong oxi.

B.Phương pháp: Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng.

 

doc63 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 983 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 37: Tính chất của oxi (tiết 16), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, các HS còn lại nhận xét, sửa chữa từng bài.
- GV bổ sung, chốt lại những kết luận quan trọng.
I. Kiến thức cần nhớ:
- HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ.
- HS nêu định nghĩa. 
- Phân biệt sự khác nhau giữa các loại PƯ.
II. Luyện tập:
* Bài tập 1: trang 118 Sgk.
THH: 2H2 + O2 2H2O
 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
 4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O
 H2 + PbO Pb + H2O
- Các PƯ trên đều thuộc PƯ oxihoá- khử vì có đồng thời cả sự khử và sự oxihoá.
+ Phản ứng a: PƯ hoá hợp.
+ Phản ứng b, c, d: PƯ thế.
 (Theo định nghĩa)
* Bài tập 2: trang 118 Sgk.
- Dùng que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ
+ Lọ làm que đóm bùng sáng: khí O2.
+ Lọ có ngọn lửa xanh mờ : khí H2.
+ Lọ không làm thay đổi ngọn lửa của que đóm đang cháy: không khí.
* Bài tập 3: trang 119 Sgk.
Câu trả lời C là đúng.
* Bài tập 4: trang 119 Sgk.
a. PTHH:CO2 + H2O H2CO3 (1)
 SO2 + H2O H2SO3 (2)
 Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (3)
 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (4)
 PbO + H2 Pb + H2O (5)
b. PƯ 1, 2, 4: PƯ hoá hợp.
 PƯ 3, 5 : PƯ thế.
 PƯ 5 : Đồng thời là PƯ oxihoá - khử.
* Bài tập 5: trang 119 Sgk.
a. PTHH: 
 CuO + H2 Cu + H2O (1)
 Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (2) 
b. - Chất khử : H2. 
Vì H2 đã chiếm oxi của chất khác.
 - Chất o xihoá: CuO và Fe2O3.
Vì CuO và Fe2O3 đã nhường oxi cho chất khác.
c. - Khối lượng Cu thu được từ 6 gam hỗn hợp 2 kim loại:
 6g – 2,8g = 3,2g Cu.
Lượng đồng thu được: 
Lượng sắt thu được: 
- Thể tích khí H2 cần dùng để khử CuO theo PTHH (1):
- Thể tích khí H2 cần dùng để khử CuO theo PTHH (2):
- Vậy thể tích khí H2 cần dùng (ở đktc) để khử hỗn hợp 2 oxit:
* Bài tập 6: trang 119 Sgk.
a. PTHH:
 Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (1)
 65g 22,4 l
 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
 2.27=54g 3. 22,4 l
 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (1)
 56g 22,4 l
b. Theo PTHH (1, 2, 3). Cùng một lượng kim loại tác dụng với lượng axit dư thì:
- Kim loại Al sẽ cho nhiều hiđro hơn:
( 54g Al sẽ cho 3. 22,4 l = 67,2 l H2 )
- Sau đó là kim loại Fe:
( 56g Fe sẽ cho 1. 22,4 l = 22,4 l H2 )
- Cuối cùng là kim loại Zn:
( 65g Zn sẽ cho 1. 22,4 l = 22,4 l H2 )
c. Nếu dùng một lượng khí H2, thí dụ 22,4 l thì
- Khối lượng kim loại ít nhất là Al:
- Sau đó là kim loại Fe:
- Cuối cùng là Zn:
E. Củng cố- Dặn dò: 
 - GV củng cố cách giải một số dạng toán thường gặp.
- Ôn tập kiến thức toàn chương.
- HS cần nắm các kiến thức về: Điều chế, thu khí hiđro, tính chất hoá học của hiđro. Chuẩn bị cho bài thực hành giờ sau.
* Rút kinh nghiệm và bổ sung:
	Tuần 27 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
 Tiết 52: 
 Bài thực hành 5 :
Điều chế – thu khí hidro và thử tính chất của khí hi đro
A. Mục tiêu
- HS nắm vững nguyên tắc điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm , tính chất vật lí , tính chất hoá học của hiđro 
- Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ điều chế ,thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí, kĩ năng nhận ra khí hi đro. Biết kiểm tra độ tinh khiết của Hiđro.Biết tiến hành thí nghiệm với hiđro
B. Phương pháp : Thực hành – thuyết trình
C . Phương tiện
Đèn cồn, giá đỡ bằng sắt , giá ống nghiệm, kẹp gỗ , nút cao su có lỗ, vòi dẫn khí , HCl, Zn, CuO, diêm ,đóm
Dụng cụ hóa chất cho HS 6 nhóm
D . Tiến trình lên lớp
* . Bài cũ
* Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1
*GV hướng dẫn và thao tác lắp dụng cụ theo H5.4 SGK
- Hướng dẫn và thử độ tinh khiết của Hiđro
- HS nêu cách điều chế hiđro và tiến hành điều chế hiđro
- Đốt- thử khí hiđro
* Đốt khí hiđro trong không khí
- GV lưu ý độ an toàn khi thí nghiệm 
- Nhận xét hiện tượng
- Viết PTPƯ
*HS nêu cách thu khí hidrô bằng cách đẩy không khí
- GV cho các nhóm thao tác thực hiện
- HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn ở SGK
- GV giúp đỡ các nhóm thực hiện
* GV hướng dẫn các nhóm lắp ráp dụng cụ theo H4.9 SGK và tiến hành thí nghiệm
- HS thực hiện thí nghiệm – Quan sát – nhận xét hiện tượng – Viết PTPƯ
HĐ 2
- GV hướng dẫn HS viết tường trình theo các nội dung đã tiến hành
+ Cách làm
+ Hiện tượng
+ PTPƯ
+ Giải thích 
I. Tiến hành thí nghiệm
1, Thí nghiệm 1
- Điều chế hiđro từ HCl và Zn
- PTPƯ:
Zn + HCl ZnCl2 + H2 
-Đốt khí hiđro trong không khí:
PTPƯ:
H2 + O2 H2O
2, Thí nghiệm 2:Thu khí hiđro
- Thu bắng phương pháp đẩy không khí
3, Thí nghiệm 3
- Hi đro khử đồng II O xit
- PTPƯ:
CuO + H2 Cu + H2O
II. Tường trình
Cách tến hành thí nghiệm
- Hiện tượg
- PTPƯ
- Giải thích
E. Củng cố – Dặn dò
- GV tóm tắt , nhận xét
- Vệ sinh phòng học
- Hoàn thành bài tường trình
* Rút kinh nghiệm và bổ sung:
 Tuần 28
 Tiết 53: Kiểm tra Viết 
	Tuần 28 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
 Tiết 54: 
Nước (Tiết 1)
A.Mục tiêu:
 - Học sinh biết và hiểu thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ về thể tích là 2 phần hiđro và 1 phần oxi và tỉ lệ về khối lượng là 8 oxi và 1 hiđro.
B.Phương pháp: Nếu vấn đề, đàm thoại, quan sát.
C.Phương tiện: 
 Dụng cụ: - Dụng cụ điện phân nước bằng dòng điện.
 - Thiết bị tổng hợp nước ( Hoặc dùng băng hình mô tả)
 - Máy chếu, phim trong, bút dạ.
D.Tiến trình lên lớp:
 * Bài cũ: 
* Bài mới: - GV giới thiệu nội dung bài học.
* GV đặt vấn đề: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
.Hoạt động1:
- GV giới thiệu dụng cụ điện phân nước, nêu mục đích thí nghiệm.
- Gọi 1 - 2 HS lên bàn GV quan sát TN0.
* GV làm thí nghiệm: Lắp thiết bị phân hủy nước (hình 5.10). Sau đó cho dòng điện một chiều đi qua nước (có pha thêm 1 ít dd H2SO4 để làm tăng độ dẫn điện của nước.
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, nhận xét.
? Khi cho dòng điện 1 chiều đi qua nước, ta thấy có hiện tượng gì.
- Nhận xét tỉ lệ thể tích chất khí ở 2 ống A vàB.
- GV làm TN : Đưa que đóm lần lượt vào 2 ống nghiệm A và B. 
 HS quan sát và nhận xét.
? Xác định chất khí trong 2 ống nghiệm A và B là khí gì.
- Từ đó yêu cầu HS rút ra kết luận về quá trình phân hủy nước bằng dòng điện.
 Viét PTPƯ.
2.Hoạt động2:
- GV treo tranh hình 5.11 Sgk trang 122.
 Thiết bị tổng hợp nước.
 Cho HS trả lời các câu hỏi.
? Thể tích khí H2 và thể tích khí O2 nạp vào ống thủy tinh hình trụ lúc đầu là bao nhiêu. ? Khác nhau hay bằng nhau.
? Thể tích còn lại sau khi hỗn hợp nổ (do đốt bằng tia lửa điện) là bao nhiêu.
 - HS: Còn 1/4.
? Vậy đó là khí gì. ( khí oxi).
? Cho biết tỉ lệ về thể tích giữa hiđro và khí oxi khi chúng hoá hợp với nhau tạo thành nước.
- Yêu cầu HS viết PTPƯ.
- GV nêu vấn đề: Có thể tính được thành phần khối lượng của các nguyên tố hiđro và oxi trong nước được không?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để tính:
+ Tỉ lệ hóa hợp (về khối lượng) giữa hiđro và oxi.
+ Thành phần phần trăm (về khối lượng) của hiđro và oxi trong nước.
.Hoạt động3:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
? Nước là hợp chất được tạo thành bởi những nguyên tố nào.
? Chúng hoa hợp với nhau theo tỉ lệ về khối lượng và thể tích như thế nào.
? Em rút ra công thức hoá học của nước.
I. Thành phần hoá học của nước:
1. Sự phân huỷ nước:
a. Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi:
 Sgk.
b. Nhận xét:
- Trên bề mặt 2 điện cực xuất hiện bọt khí.
 + Cực âm : Khí H2.
 + Cực dương: Khí O2.
- 
- PTHH:
 2H2O 2H2 + O2 
2. Sự tổng hợp nước:
a. Quan sát tranh vẽ (hoặc xem băng hình) mô tả thí nghiệm:
 Sgk.
b. Nhận xét:
- Sau khi đốt: Hỗn hợp gồm 4 thể tích H2 và O2
 1.
- hóa hợp với H2O.
 PTHH: 
 2H2 + O2 2H2O.
a. Giả sử có 1mol o xi phản ứng:
 - KL oxi p/ư là : 
 - KL hiđro p/ư là: 
Tỉ lệ hoá hợp (về khối lượng) giữa hiđro và oxi là: 
b. Thành phần % (về khối lượng):
3. Kết luận:
- Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi.
- Tỉ lệ thể tích: 2 phần khí khí H2 và 1 phần khí O2.
- Tỉ lệ khối lượng: 1 phần H2 và 8 phần oxi.
 CTHH của nước: H2O.
E Củng cố- Dặn dò: - GV cho HS làm 1 số bài tập sau:
 * BT1: Tính thể tích khí hiđro và khí oxi (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra 7,2 gam nước.
 * BT2: Đốt cháy hốn hợp khí gồm 1,12 l H2 và 1,68 l khí O2 (đktc). Tính khối lượng nước tạo thành sau khi phản ứng cháy kết thúc.
 - Đọc bài đọc thêm trang 125.
 - Làm các bài tập 2, 3 Sgk trang 125.
 - GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 Sgk. 
 * Rút kinh nghiệm và bổ sung:
*
* *
 Tuần 29 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
 Tiết 55: 
Nước (Tiết 2)
A.Mục tiêu:
 - Học sinh biết và hiểu tính chất vật lí và tính chất hoá học của nước.
 Học sinh hiểu và viết được phương trình hoá học thể hiện được tính chất hoá học của nước.
 - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo phương trình hoá học.
 - Học sinh biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm.
B.Phương pháp: Nếu vấn đề, đàm thoại, quan sát.
C.Phương tiện: 
 - Dụng cụ: Côc thủy tinh, phễu, ống nghiệm, muôi sắt, lọ thủy tinh nút nhám đã thu sẵn khí oxi.
D.Tiến trình lên lớp:
* Bài cũ:.. 
* Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV giới thiệu mục tiêu bài học.
Hoạt động1:
- GV cho HS quan sát 1 cốc nước hoặc liên hệ thực tế và nhận xét các tính chất vật lí của nước.
Hoạt động2:
* GV làm TN0: 
 + Nhúng quỳ tím vào cốc nước. 
- HS quan sát và nhận xét. 
 + Cho 1 mẫu Na nhỏ vào cốc nước.
- HS nhận xét hiện tượng. Yêu cầu HS viết PTHH xảy ra.
? Cho biết chất rắn tạo thành sau khi làm bay hơi nước của dung dịch là chất nào.
? Tại sao phải dùng lượng nhỏ mà không dùng lượng lớn kim loại natri.
? Phản ứng của Natri với nước thuộc loại phản ứng gì. Vì sao.
- GV thông báo: ở nhiệt độ thường nước có thể t/d với 1 số kim loại khác như K, Ca, Ba...
* GV làm TN: Cho vào bát sứ 1 cục nhỏ vôi sóng CaO. Rót một ít nước vào vôi sống. Nhúng một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch nước vôi .
- Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng xảy ra. Viết PTHH.
? Phản ứng của CaO với nước thuộc loại phản ứng gì. Vì sao.
- GV thông báo: ở nhiệt độ thường nước có thể t/d với 1 số oxit bazơ khác như Na2O, K2O, BaO, Li2O...
* GV làm TN: Cho nước hoá hợp với điphot pentaoxit. Nhỏ 1 vài giọt tạo thành lên mẫu giấy quỳ tím.
- HS nhận xét hiện tượng. Viết PTHH.
- GV thông báo: ở nhiệt độ thường nước có thể t/d với 1 số oxit axit khác như SO2, SO3, P2O5....
Hoạt động 3:
- GV cho HS tự nghiên cứu nội dung Sgk.
? Hãy dẫn ra một số dẫn chứng v

File đính kèm:

  • docGIAOAN HOA 8 HKII IN.doc