Bài giảng Tiết 37: Axit cacbonnic và muối cacbonnat

1.1. kiến thức: hs biết

- axit cacbonnic là 1 axit rất yếu, không bền.

- muối cacbonnat có tính chất chung của muối: tác dụng với axit, với dung dịch muối, với dung dịch kiềm, bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí co2.

- muối cacbonnat có ứng dụng trong đời sống và sản xuất.

- chu trình cacbon trong tự nhiên.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 949 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 37: Axit cacbonnic và muối cacbonnat, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần.. Ngày dạy: 
Tiết 37 AXIT CACBONNIC VÀ MUỐI CACBONNAT
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: HS biết
- Axit cacbonnic là 1 axit rất yếu, không bền.
- Muối cacbonnat có tính chất chung của muối: Tác dụng với axit, với dung dịch muối, với dung dịch kiềm, bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí CO2.
- Muối cacbonnat có ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
- Chu trình cacbon trong tự nhiên.
1.2. Kỹ năng:
- Tiến hành các thí nghiệm để chứng minh tính chất của muối cacbonnat tác dụng với dung dịch axit, dung dịch muối, dung dịch kiềm.
- Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị phân huỷ của muối cacbonnat.
-Nhận biết muối cacbonat cụ thể.
1.3. Thái độ:
- GD HS bảo vệ môi trường.
2. TRỌNG TÂM: 
 - TCHH của Axit cacbonnic và Muối cacbonnat.
3.CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Ống nghiệm, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống dẫn khí, dd K2CO3, Ca(OH)2, Na2CO3, CaCl2, NaHCO3.
3.2. Học sinh: Xem trước kiến thức.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
4.2. Kiểm tra miệng:
Câu 1: Nêu lại TCHH của muối? (8đ)
1. Muối tác dụng kim loại
2. Muối tác dụng với axit
3. Muối tác dụng với muối
4. Muối tác dụng bazơ
5. Phản ứng phân hủy muối
Câu 2: Cho biết trạng thái tự nhiên và tính chất của Axit cacbonnic ? (9đ)
1.Trạng thái thiên nhiên và tính chất vật lý: 
- H2CO3 được tạo thành do khí CO2 tác dụng với H2O.
- Trong nước mưa cũng có H2CO3
2. Tính chất 
a. H2CO3 là axit yếu:
Dung dịch H2CO3 làm quỳ tím chuyển thành đỏ nhạt.
b. H2CO3 là một axit không bền:
 H2CO3 tạo thành trong phản ứng hoá học bị phân huỷ tạo thành CO2 và H2O.
4.3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: Axit cacbonnic và muối cacbonat có những tính chất và ứng dụng gì?
1. Hoạt động 1: Axit cacbonnic.
Phương pháp: Đàm thoại
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
GV: Nước tự nhiên và nước mưa có hoà tan khí CO2: 1000cm3 nước hoà tan được 90cm3 khí CO2.
GV: Trong nước mưa có chất gì?
HS: Có H2CO3.
GV:Yêu cầu HS rút ra kết luận về tính chất vật lý của axit cacbonnic.
GV:Axit cacbonnic là 1 axit mạnh hay yếu?
HS: Axit yếu.
GV: Dung dịch H2CO3 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ nhạt
GV: Axit H2CO3 là 1 axit bền hay không bền?
HS: Axit không bền.
GV: H2CO3 trong phản ứng hoá học bị phân huỷ tạo ra những chất gì?
HS: CO2 và H2O.
2. Hoạt động 2: Muối cacbonnat.
Phương pháp: Đàm thoại, hoạt động nhóm.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, trả lời:
- Có mấy loại muối cacbonnat? Cho ví dụ?
- So sánh sự khác nhau giữa các loại muối cacbonnat?
HS: 
- Có 2 loại: Muối trung hoà Na2CO3 và muối axit NaHCO3.
- Muối trung hoà không có nguyên tố H trong thành phần gốc axit, muối axit có nguyên tố H trong thành phần gốc axit.
GV: Yêu cầu HS tra bảng tính tan và cho biết muối cacbonnat tan hay không tan trong nước?
HS: Đa số các muối cacbonnat đều không tan trừ Na2CO3 và K2CO3 là tan trong nước.
GV: Tính tan của muối Hiđrô cacbonnat?
HS: Muối Hiđrô cacbonnat tan trong nước.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho dung dịch NaHCO3, Na2CO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl. Quan sát hiện tượng, nhận xét, viết PTHH.
HS: 
- Hiện tượng: Có bọt khí thoát ra ở 2 ống nghiệm trên
- Nhận xét: Có phản ứng hoá học xảy ra.
- PTHH: NaHCO3 + HCl® NaCl + CO2­ + H2O
 Na2CO3 + 2HCl ® 2NaCl + CO2­ + H2O
GV: Từ thí nghiệm trên, hãy rút ra tính chất hoá học của muối?
HS: Muối cacbonnat tác dụng với axit mạnh tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho dung dịch K2CO3 vào ống nghiệm chứa sẵn dung dịch Ca(OH)2. Quan sát, nhận xét, viết PTHH.
HS: 
- Hiện tượng: Có kết tủa trắng xuất hiện.
- Nhận xét: Có phản ứng hoá học xảy ra.
- PTHH: K2CO3 + Ca(OH)2 ® CaCO3¯ + 2KOH
GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận 
HS: Muối cacbonnat tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối cacbonnat không tan và dung dịch bazơ mới
GV: Muối Hiđrô cacbonnat tác dụng với kiềm tạo muối trung hoà và nước.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch CaCl2, nêu hiện tượng, nhận xét, viết PTHH.
HS: 
- Hiện tượng: Có kết tủa xuất hiện.
- Nhận xét: Có phản ứng hoá học xảy ra.
- PTHH: Na2CO3 + CaCl2 ® CaCO3¯ + 2NaCl
GV: Rút ra kết luận?
GV: Yêu cầu HS quan sát 3.16 SGK.
GV: Nêu thí nghiệm, yêu cầu HS nhận xét, viết PTHH.
HS: Muối cacbonat axit của kim loại kiềm dễ bị phân huỷ.
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
GV: lưu ý HS đa số các muối cacbonat dễ bị phân hủy trừ muối cacbonat của kim loại kiềm(Na2CO3, K2CO3)
GV: Muối cacbonat có ứng dụng gì?
HS: CaCO3 làm nguyên liệu sản xuất vôi CaO, xi măng, Na2CO3, dùng nấu xà phòng, thuỷ tinh.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu chu trình cacbon trong tự nhiên
Phương pháp: đàm thoại, trực quan
GV: treo tranh H3.17 yêu cầu HS quan sát tìm hiểu nội dung.
GV: GDBVMT: Trồng nhiều cây xanh, hạn chế chất thải độc hại vào môi trường, khuyến khích SX theo chu trình khép kín 
I. Axit cacbonnic: H2CO3
1. Trạng thái thiên nhiên và tính chất vật lý: 
- H2CO3 được tạo thành do khí CO2 tác dụng với H2O.
- Trong nước mưa cũng có H2CO3
2. Tính chất hoá học:
a. H2CO3 là axit yếu:
Dung dịch H2CO3 làm quỳ tím chuyển thành đỏ nhạt.
b. H2CO3 là một axit không bền:
 H2CO3 tạo thành trong phản ứng hoá học bị phân huỷ tạo thành CO2 và H2O.
II. Muối cacbonnat:
1. Phân loại: Có 2 loại.
- Muối cacbonat trung hoà: Na2CO3.
- Muối cacbonat axit: NaHCO3.
2. Tính chất:
a. Tính tan:
- Đa số muối cacbonat không tan trong nước trừ Na2CO3, K2CO3.
- Hầu hết muối Hiđrô cacbonat tan trong nước.
b. Tính chất hoá học:
b.1. Tác dụng với axit:
NaHCO3 + HCl ® NaCl + CO2­ + H2O
Na2CO3 + 2HCl ® 2NaCl+CO2­+ H2O
* Muối cacbonnat tác dụng với axit mạnh hơn H2CO3 tạo muối mới và giải phóng CO2
b.2. Tác dụng với dung dịch bazơ:
PTHH: 
K2CO3 + Ca(OH)2 ® CaCO3¯ + 2KOH
* Một số dung dịch muối cacbonat tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối cacbonat không tan và dung dịch bazơ mới.
* Lưu ý: 
NaHCO3 + NaOH ® Na2CO3 + H2O
b.3. Tác dụng với dung dịch muối:
- PTHH: 
Na2CO3 + CaCl2 ® CaCO3¯ + 2NaCl
* Muối cacbonnat có thể tác dụng với 1 số dung dịch muối khác tạo 2 muối mới.
b.4. Muối cacbonnat bị phân huỷ:
CaCO3 CaO + CO2­
2NaHCO3 Na2CO3+CO2­+ H2O
3. Ứng dụng:
SGK.
III.Tìm hiểu chu trình cacbon trong tự nhiên:
( xem SGK/ 90)
4.4. Củng cố và luyện tập:
Bài tập 4 trang 91 SGK.
- Các cặp chất không tác dụng với nhau: b.
- Các cặp chất tác dụng với nhau: a, c, d, e.
a. H2SO4 + 2KHCO3 ® K2SO4 + 2CO2­ + 2H2O
c. MgCO3 + 2HCl ® MgCl2 + CO2­ + H2O
d. CaCl2 + Na2CO3 ® CaCO3¯ + 2NaCl
e. Ba(OH)2 + K2CO3 ® BaCO3¯ + 2KOH
4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Đối với tiết học này: 
+Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 5 trang 91 SGK.
+ Đọc Em có biết: tìm hiểu sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động? 
+H dẫn BT5/ 91: 
Viết PTHH:
Tính số mol H2SO4
Dựa theo PTHH => nCO2 = ? nH2SO4
Tính thể tích CO2 
- Đối với tiết học sau:
+ Chuẩn bị bài 30: Đọc nội dung tìm hiểu Silic và hợp chất của silic có những tính chất và ứng dụng gì?
+ Cho biết nguyên liệu SX thủy tinh và xi măng?
5. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung: 	
Phương pháp:	
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	

File đính kèm:

  • docH9-37.doc