Bài giảng Tiết 37: Axit cacbonic - Muối cacbonat (tiết 2)

Mục tiêu .

Nắm được axit cacbonic là axit yếu , không bền .

Nắm được tính tan của một số muối cacbonat và các axit mạnh hơn tạo thành CO2 và ứng dụng của một số muối cacbonat .

Biết được chu trình của cacbon trong tự nhiên để khảng định vật chất chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác chứ không bị mất đi .

 

doc74 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 995 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 37: Axit cacbonic - Muối cacbonat (tiết 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Quan sát tranhvẽ .
HS: Dầu mỏ thường có 3 lớp :
Lớp khí dầu mỏ . Thành phần chính của khí dầu mỏ là metan : CH4
Lớp dầu lỏng : Là hỗn hợp cuat nhiều hiđrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác .
Lớp nước mặn
 HS: Nêu cách khai thác dầu mỏ :
Khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng .
Ban đầu dầu tự phun lên . về sau người ta phải bơm nước xuống hoặc khí xuống để đẩy dầu lên .
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ .
HS: Quan sát mẫu vật và hình vẽ trên màn hình .
HS: Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ :
 Xăng
 Dầu thắp 
 Dầu diezen
 Dầu mazut
 Nhựa đường 
HS: nghe và ghi bài .
II. Khí thiên nhiên .
III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam .
HS: Đọc SGK
4. Củng cố .
HS nhắc lại nội dung chính củ bàu 
Làm bài tập 1 
 Hãy chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau đây .
 Câu 1 : 
A, Dầu mỏ là một đơn chất .
B, Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp
C, Dầu mỏ là một hiđrocacbon .
D, Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều hiđro cacbon 
 Câu 2 :
A, Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ sôi nhất định .
B, Dầu mỏ có nhiệt độ sôi khác nhau tuỳ thành phần của dầu mỏ .
C, Thành phần chính vủa dầu mỏ ỵư nhiên là metan .
D, Thành phần chính của dầu mỏ tự nhiên chỉo gồm xăng với và dầu lửa .
 Câu 3 :
 Phương pháp để tách riêng các sản phâmt thô là :
A, Khoan giếng dầu .
B, Crăckinh .
C, Chưng cất dầu mỏ .
D, Khoan giếng dầu hoặc bơm nước xuống .
 5. Hướng dẫn học ở nhà .
Bài tập về nhà 1, 2, 3 , 4 SGK tr. 129 .
Ngày soạn :	 2/03/2011	 Ngày giảng : 3/03/2011
Tiết 51 Nhiên liệu 
I. Mục tiêu 
Nắm được nhiên liệu là nhữngchất cháy được , khi cháy toả nhiệt và phát sáng .
Nắm được cách phân loại nhiên liệu , đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng .
Nắm được cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu .
II. Chuẩn bị 
 GV: Biểu đồ :
Hình 4.21 
Hinh 4.22 
 HS: Nghiên cứu SGK 
III. Tiến trình bài giảng 
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
 HS1: Nêu các sản phẩm chế bieens từ dầu mỏ 
 HS 2 Chữa bài tập 2 SGK tr. 129 
3. Bài mới .
 Vào bài : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
 GV: Đặt vấn đề em hãy kể tên một vài nhiên liệu thường dùng ?
 GV: Các chất trên khi cháy đều toả nhiệt và phát sáng người ta ngọi các chất đó là chất đốt , hay nguyên liệu . 
 Vậy nhiên liệu là gì ?
GV: Các nhiên liệu đóng vai trò quan trọng trong đời sống sản xuất 
Một số nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên như : Than , củi , dầu mỏ ...
Một số nhiên liệu được điều chế từ các nguòon nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên như : Cồn đốt , khí than ...
Hoạt động 2
GV: Dựa vào trạng thía em hãy phân loại các nhiên liệu ?
GV: Thuyết trình về quá trình hình tnàh than mỏ 
Thuyết trình đặc điểm của các loại than gầy , than mỡ , than bùn , gỗ 
HS xem biểu đồ 4.21 và 4.22 
GV: Yêu cầu HS lấy VD về nhiên liệu khí
GV: Cho HS đọc SGK , đặc điểm , ứng dụng của nhiên liệu lỏng khí ..và gọi HS tóm tắt .
Hoạt động 3
GV: Đặt vấn đề : Vì sao chúng ta phải sử dụng nhiên liêu cho hiệu quả ? Sử dụng nhiên liệu như thế nào là hiệu quả ?
GV: Muốn sử dụng nhiên liệu hiệu quả , chúng ta thường phải thực hiện ngững biện pháp gì ?
I. Nhiên liệu là gì ?
HS: Kể tên một vài nhiên liệu thường gặp : than , củi , dầu hoả , khí gas ...
HS: Trả lời nhiên liệu là những chất cháy được , khi cháy toả nhiệt và phát sáng 
HS: Nghe và ghi bài 
II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào ?
HS: Dựa vào trạng thái người ta có thể chia các nhiên liệu thành 3 loại : rắn , lỏng , khí ...
1. Nhiên liệu rắn .
Gồm than mỏ , gỗ ...
HS: Nghe và ghi bài 
2. Nhiên liệu lỏng .
Gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ như : xưang , dầu hoả ... và rượu 
3. Nhiên liêu khí .
Gồm các loại khí thiên nhiên , khí mỏ dầu , khí lò cốc , khí lò cao , khí than 
HS: Tóm tắt về đặc điểm , ứng dụng của niên liệu lỏng , khí .
III. Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả ?
HS: Trả lời :
Ta phải sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả vì :
Nếu nhiên liệu cháy không hoàn toàn sẽ vừa gây lãng phí , vừa làm ô nhiễm môi trường .
Sử dụng nhiên liệu có hiệu quả là phải làm thế nào để nhiên liệu cháy hoàn toàn , đồng thời tận dụng được nhiệt lượng do quá trình cháy tạo ra .
HS: Muốn vậy chúng ta cần phải đảm bảo những yêu cầu sau :
1. Cung cấp đủ oxi ( không khí ) cho quá trình cháy như: Thổi không khí vào lò , xây ống khói cao để hút gió .
2. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí ( oxi) bằng cách :
Trộn đều nhiên liệu khí , lỏng với không khí 
Chẻ nhỏ củi 
Đập nhỏ than khi đốt cháy 
3. Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sở dụng nhằm tận dụng nhiệt lương do sự cháy tao ra 
 4. Củng cố .
	GV: Gọi 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài 
 5. Hướng dẫn học ở nhà .
Bài tập về nhà 1, 2 3 4 SGK tr. 132
Ngày soạn :	 2/03/2011	 Ngày giảng : 3/03/2011
Tiết 48 Kiểm tra 1 tiết 
:
I. Mục tiêu .
	Nắm được tính chất hoá học của Hiđrocacbon
	Nắm được đặc điểm cấu tạo và công thức cấu tạo của hiđrocacbon
	Kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm và giải bài tập tự luận .
II. Đề bài:
Đề I:
Câu 1: ( 3 điểm ) Nêu đặc điểm cấu tạo, và tính chất hoá học của Etilen.
Câu 2: (4 điểm ) Đốt cháy hoàn toàn 10,08 l hỗn hợp khí gồm C2H6 và CH4 thu được 14,56 l CO2 ( đktc)
a. Tìm thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp.
b. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy ở trên đi qua dd Ba(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa. Tìm a.
Câu 3.( 3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 8,4 g hợp chất hữu cơ A, người ta thu được 13,44 l khí CO2 và 13,44 l hơi H2O. Biết khối lượng mol của A là 42 g và các khí đo ở đktc. Tìm công thức phân tử A. Viết công thức cấu tạo của A.
Đề II:
Câu 1: (3 điểm ) Nêu đặc điểm cấu tạo, và tính chất hoá học của Axetilen.
Câu 2: (4 điểm ) Đốt cháy hoàn toàn 10,08 l hỗn hợp khí gồm C2H6 và CH4 thu được 14,56 l CO2 ( đktc)
a. Tìm thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp.
b. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy ở trên đi qua dd Ba(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa. Tìm a.
Câu 3.( 3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 8,4 g hợp chất hữu cơ A, người ta thu được 13,44 l khí CO2 và 13,44 l hơi H2O. Biết khối lượng mol của A là 42 g và các khí đo ở đktc. Tìm công thức phân tử A. Viết công thức cấu tạo của A.
Đề III:
Câu 1: (3 điểm ) Nêu đặc điểm cấu tạo, và tính chất hoá học của Benzen.
Câu 2: (4 điểm ) Đốt cháy hoàn toàn 10,08 l hỗn hợp khí gồm C2H6 và CH4 thu được 14,56 l CO2 ( đktc)
a. Tìm thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp.
b. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy ở trên đi qua dd Ba(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa. Tìm a.
Câu 3.( 3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 8,4 g hợp chất hữu cơ A, người ta thu được 13,44 l khí CO2 và 13,44 l hơi H2O. Biết khối lượng mol của A là 42 g và các khí đo ở đktc. Tìm công thức phân tử A. Viết công thức cấu tạo của A
III. biểu điểm:
Câu 1:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo cho 0,5 điểm
- Viết công thức cấu tạo cho 0,5 điểm
- Nêu đúng tính chất hoá học và viết được phương trình minh hoạ cho 2 điểm.
Câu 2
- Viết được phương trình mỗi phương trình đúng cho 0.5 điểm
- Tính đúng phần trăm của mỗi chất cho 0,75 điểm.
- Tính được a cho 1,5 điểm.
Câu 3:
- Viết được đúng phương trình cho 0,5 điểm.
- Tìm được công thức phân tử của A cho 1,5 điểm.
- Viết đúng ba công thức cấu tạo cho 1 điểm
IV. Rút kinh nghiệm 
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 52 Luyện tập chương IV . 
 Hiđrocacbon nhiên liệu 
I. Mục tiêu .
Củng cố các kiến thứcđã học về hiđrocacbon 
Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hiđrocacbon 
Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết , xác định công thức hợp chất hữu cơ 
II. Chuẩn bị 
 GV: Máy chiếu , giấy trong , bút dạ 
 Soạn thảo bài tập ô chữ trong phần mền violet 
 HS : Ôn tập lại các kiến thức có liên quan 
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
3. Ôn tập .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
GV: Cho HS thảo luận nội dung sau :
Nhớ lại cấo tạo , tính chất của metan , etilen , axetilen , benzen rồi hoàn thành bảng tổng kết theo mẫu sau .
I. Kiến thức cần nhớ .
HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng tổng kết .
Bảng tổng kết
Metan
Etilen
Axetilen
Benzen
Công thức cấu tạo 
Đặc điểm cấu tạo 
Phản ứng đặc trưng 
GV: Chiếu lên màn hình bảng tổng kết mà HS đã hoàn thành 
Metan
Etilen
Axetilen
Benzen
Công thức cấu tạo 
 H 
 ẵ 
 H ắ C ắH
 ẵ 
 H
 H H
 C ═ C 
 H H
H - C º C - H
Đặc điểm cấu tạo 
Liên kết đơn 
Có một liên kết đôi 
Có một liên kết 3
Mạch vòng 6 cạnh khép kín 
3 liên kết đôi 3liên kết đơn xen kẽ nhau
Phản ứng đặc trưng 
Phản ứng thế
Phản ứng cộng 
Phản ứng cộng 
Phản ứng thế với brom lỏng
GV: Tổ chức cho HS Giải ô chữ 
Hoạt động 2
GV: Chiếu lên màn hình bài tập 1 
Bài tập 1 : Cho các hiđrocacbon sau 
a, C2H2 b, C6H6
c, C2H4 d, C2H6
e, CH4 f, C3H8
Viết công thức cấu tạo của các chất trên 
Chất nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế ?
Chất nào làm mất màu dd nươc brom ? Viết các phương trình phản ứng xẩy ra .
Bài tập 2 : Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hỗn hợp gồm metan và axetilen rồi hấp thụ hoàn toàn vào dd nước vôi trong dư thấy thu được 10g kết tủa .
a, Viết các phương trình phnả ứng xẩy ra .
b, Tính thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu .
c, Nếu dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp khí trên vào dd nươc Brom dư thì khối lượng brom phnả ứng là bao nhiêu ? Thể tích các khí đo ở đktc , các phnả ứng xẩy ra hoàn toàn .
to
Phương trình phản ứng minh hoạ tính chất đặc trưng :
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
C2H4(k) + Br2 đ Br- CH2 - CH2 - Br
C2H2 + 2Br2 đ C2H2Br4
to
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
HS: Chơi trò chơi 
II. Bài tập .
Công thức cấu tạo của các chất.
C2H2 :
H - C º C - H
C6H6
C2H4 :
 H H
 C ═ C 
 H H
C2H6 ; CH3-CH3 ; CH4 :
 H
 ẵ 
 H ắ C ắ H
 ẵ 
 H
C3H8 :
CH3-CH2-CH3
Những chất có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế gồm : b , c , e .
to
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
to
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
to
C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl 
Những chất làm mất màu dd Brom :
C2H4(k) + Br2 đ Br- CH2 - CH2 - Br
C2H2 + 2Br2 đ C2H2Br4
Bài tập 2 :
to
a, PTPƯ.
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (1)
to
 x x
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O(2) 
 y 2y
CO2 +Ca(OH)2 đ Ca

File đính kèm:

  • docgiao an Hoa hoc 9 Ki II.doc
Giáo án liên quan