Bài giảng Tiết 37, 38: Ôn tập tiếp theo

1.1. kiến thức :

củng cố lại kiến thức về kim loại và phi kim.

1.2. kĩ năng:

khắc sâu thêm phương pháp giải toán: hỗn hợp, tính nồng độ, mở rộng kiến thức xác định tên kim loại

1.3. thái độ:

giáo dục tính cẩn thận, lòng yêu thích bộ môn.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1053 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 37, 38: Ôn tập tiếp theo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần
Ngày dạy: ...........................
Tiết ppct: 37,38 ÔN TẬP TIẾP THEO
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức :
Củng cố lại kiến thức về kim loại và phi kim.
1.2. Kĩ năng:
Khắc sâu thêm phương pháp giải toán: hỗn hợp, tính nồng độ, mở rộng kiến thức xác định tên kim loại
1.3. Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận, lòng yêu thích bộ môn.
2.TRỌNG TÂM:
	- Giải bài tập định lượng.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Bảng phụ đề bài tập SGK .
3.2. Học sinh: Vở bài tập, tự ôn kiến thức ở nhà.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức: 
GV kiểm tra sĩ số HS
4.2. Kiểm tra miệng: ( lồng ghép)
4.3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS giải bài tập khó SGK
Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm.
Bài tập 1: ( 6/ 76 sgk)
HS: Đọc đề lên bảng viết các PT phản ứng
GV: hướng dẫn từng bước
HS: Thảo luận nhóm tiến hành giải
GV: bao quát giải đáp thắc mắc.
PP: - Viết tất cả các phản ứng
Tính số mol => số mol chất dư
Tính theo yêu cầu
Bài tâp 2: ( 10/81 sgk)
GV: Gọi HS lên bảng giải lấy điểm
* GV lưu ý những điều cần thiết khi giải.
Bài tập 3: ( 11/81sgk)
HS: đọc đề, tóm tắt trên bảng
GV: Hướng dẫn Hs từng bước và gọi vài HS lên bảng làm từng bước 
pp giải:
Tính số mol 2 chất bất kỳ trong phản ứng
So sánh số mol 2 chất đã tìm
Tìm KL mol M
Hoạt động 2: Hướng dẫn giải bài tập ngoài sgk
Phương pháp: Vấn đáp, thảo luân nhóm, gợi mở
Bài tập 4: Cho 4,8 g một kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với 4,48 lit Cl2 ( đktc)
a/ Xác định kim loại
b/ Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
GV: Gọi 2HS lên bảng cho điểm
HS còn lại làm theo nhóm. 
GV hướng dẫn thêm câu b: tìm số mol MgCl2 dựa vào số mol nào cũng được.
Bài tập 5:Cho 8 gam MgO bằng dd HNO3 14%.
a/ Tính khối lượng dd HNO3
b/ Tính khối lượng muối thu được ở H% = 85%
c/ Phân hủy toàn bộ lượng nước trên thì thu được bao nhiêu lít khí hidro (đktc)?
PP giải: Viết pt phản ứng
Tính số mol chất đề bài cho
Tính theo yêu cầu
GV: lưu ý công thức tính H%
H% = x100%
mtt: Khối lượng thực tế
mlt: Khối lượng lí thuyết tính theo pt 
Bài tập 6: Hòa tan 4g MgO bằng dd H2SO4 19,6% 
( vừa đủ) . Tính nồng độ phần trăm của dd muối tạo thành sau phản ứng
GV: Gọi 2HS lên bảng cho điểm
HS còn lại làm theo nhóm. 
PP giải: Viết pt phản ứng
Tính số mol chất đề bài cho
Tính khối lượng chất tan H2SO4 , MgSO4
Tính khối lượng dung dịch H2SO4 
 => mdd sau pư = mdd + mct
 => C%
Bài tập 7:Thực hiện dãy chuyển hóa sau:
C (1)® CO2 (2)® K2CO3 (3)® CaCO3 (4)® CaCl2 
 (6)	 (5)
NaHCO3 ®(7) NaCl ®(8) AgCl 
GV: yêu cầu HS trình bày bảng nhóm.
I. Sữa bài tập SGK:
Bài tập 1 : ( 6/76 sgk)
Giải;
Fe + S FeS (1)
5,6g 1,6g 0,05 mol
0,1 mol 0,05 mol => Fe dư
- Hỗn hợp chất rắn A gồm: FeS, Fe
FeS + 2HCl ® FeCl2 + H2S (2) 
Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 (3)
nFe dư = 0,1 – 0,05 = 0,05 mol
nFe (3) = nFe dư(1) = 0,05 mol
nHCl (3) = 2 nFe = 0,1 mol
nFeS (2) = nFeS (1) = 0,05 mol
nHCl(2) = 0,1 mol
Số mol HCl tham gia phản ứng:
nHCl (2,3) = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol
Vdd = = 0,2 lit
Bài tập 2 ( 10/81 sgk)
Giải:
2NaOH + Cl2 ® NaCl + NaClO + H2O
1M 11,2 lit
Vdd = ? CM= ? CM= ? 
0,1mol 0,05 0,05 0,05
* Thể tích ddNaOH:
CM = => Vdd = = = 0,1 lit
* Nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng:
CM(NaOH) = CM (NaClO)= 
= = 0,5 M
Bài tập 3: ( 11/81sgk)
Giải:
2 M + 3 Cl2 ® 2 MCl3
10,8 g 53,4 g
mol	mol
Theo PT ta có: nM = nMCl 
ĩ =
M = 27 ( Al)
II. Giải bài tập mới:
Bài tập 4
Giải:
a/ Gọi M là kim loại có hóa trị II
 M + Cl2 ® MCl2
 4,8 g 4,48 lit
 mol 0,2 mol
ĩ = 0,2 => M = 24 (Mg)
b/ Mg + Cl2 ® MgCl2
 0,2mol 0,2 mol
=> mMgCl2 = 0,2 . 95 = 19 gam
Bài tập 5:
Giải:
MgO + 2HNO3 ® Mg(NO)2 + H2O
8 g 14% 
0,2mol 0,4 0,2
a/ Khối lượng HNO3
 0,4 . 63 = 25,2 gam
=> Khối lượng dd HNO3
mdd = x100% = x100% =180 g
b/ Khối lượng dd muối thu được ở 
H% = 85%
Ta có:
H% = x100%
mtt = x mlt 
= = 25,16 g
c/ 2H2O ® 2H2 + O2
 0,2mol 0,2mol
=> VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 lit
Bài tập 6:
Giải:
MgO + H2SO4 ® Mg(SO4)2 + H2O
4g 19,6% C% = ?
0,1mol 0,1 mol 0,1 mol
 9,8g
- mddH2SO4 = x 100% = 50 g
- m MgSO4 = 0,1 . 120 = 12 g
- mdd sau pư = 50 + 12 = 62 g
- C% (MgSO4) = 100% = 22,22%
Bài tập 7:
 1. C + O2 CO2
2. CO2 + K2O -> K2CO3
3. K2CO3 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + 2 KOH
4. CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O
5. CaCl2 + 2AgNO3 ->2AgCl + Ca(NO3)2
6. CO2 + NaOH -> NaHCO3 
7. NaHCO3 + HCl -> NaCl + CO2 + H2O
8. NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaNO3
 4.4. Củng cố và luyện tập:
GV khắc sâu lại các phương pháp giải toán theo PTHH
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Đối với tiết học này: 
+ Về nhà xem lại những dạng bài tập + pp giải
+ Hoàn thành lại các BT sgk. 
- Đối với tiết học sau:
+ Xem lại tính chất hóa học của oxit, axit, bazo, muối, kim loại, phi kim.
+ Ôn bài “Thi học kỳ I”
5. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung: 	
Phương pháp:	
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	

File đính kèm:

  • doctiet 36,37.doc