Bài giảng Tiết 35: Ôn tập học kì I (tiết 9)

 1. Kiến thức: Củng cố những hiểu biết của HS về:

 - Hoá học hữu cơ(este-lipt, cacbohiđrat, amin, aminoaxit,protein,polimevà vật liệu polime)

 - Đại cương về kim loại.

 2. Kĩ năng :

 - Phát triển kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 35: Ôn tập học kì I (tiết 9), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
 /12/2010
12D
5/12/2010
 /12/2010
12E
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
 (Tiếp) 
I. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức: Củng cố những hiểu biết của HS về: 
 - Hoá học hữu cơ(este-lipt, cacbohiđrat, amin, aminoaxit,protein,polimevà vật liệu polime)
 - Đại cương về kim loại.
 2. Kĩ năng : 
 - Phát triển kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất
 - Giải các bài tập định lượng, định tính, BT trắc nghiệm thuộc các chương về hoá học hữu cơ, đại cương về kim loại.
 3. Tình cảm thái độ: 
 - Ý thức học tập chăm chỉ, cần cù chịu khó. 
II. Chuẩn bị :
 1.Chuẩn bị củaGV: Hệ thống câu hỏi và bài tập
 2.Chuẩn bị của HS: ôn tập lí thuyết và làm đầy đủ các bài tập
II. Tiến trình bài giảng :
 1. Kiểm tra bài cũ : 
 - Kiểm tra trong giờ luyện tập.
 2. Nội dung bài học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: bài tập trắc nghiệm
GV: Cho HS tại chỗ chọn phương án đúng, giải thích sự lựa trọn đó
Bài 1: Chọn C Vì đó là hợp chất ete
Bài 2: Chọn C. 2 chất saccarozơ, glixerol trong phân tử có nhiều nhóm OH cạnh nhau
Bài 3: Chọn B
Axit axetic phản ứng với kim loại và muối
Bài 4: Chọn A. Vì đó là chất có nhóm chức anđehit
Bài 5: Chọn fructozơ
Vì đó là mono saccarit không thể có PƯ thủy phân.
Bài 6: Chọn C . Vì trong phân tử có 2 gốc hút e
Bài 7: Chọn C . 5 chất 
Có 5 đồng phân 
Bài 8: Chọn C
Viết lại CT: CH3CH2COOCH3 
metyl propionat
Bài 9: Chọn B
Qùy tím vì 3 dd là axit, bazơ còn aminoaxit lưỡng tính
Bài 10: Chọn C
tơ tằm là tơ thiên nhiên
tơ tổng hợp tơ nilon-6,6,tơ capron
Hoạt động 2: Bài tập tự luận
GV: Cho HS lên bảng làm bài tập tự luận
HS; Làm bài tập
Các HS khác nhận xét bổ sung
GV: Kết luận
Bài 11: Dựa vào PTHH → số mol muối → M muối → CT của amin
Bài 13: 
nCuSO4 = 0,05 .0,2 = 0,01(mol)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
0,01 0,01
m Fe = 0,01 . 56 = 0,56 gam 
B. Bài tập:
1 Bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Chất nào sau đây không phải là este:
A.C3H5(ONO2)3 B. HCOOCH3
C.C2H5OC2H5 D.CH3COOC2H5 
Bài 2: Cho các chất dd saccarozơ, glixerol, ancol etylic, Natri axetat.Số chất phản ứng với Cu(OH)2 ở đk thường là:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Bài 3: Na và MgCO3 đều phản ứng với :
A. anilin B. Axit axetic
C. ancol etylic D. Phenol
Bài 4: Chất tham gia phản ứng tráng bạc :
A.C2H5CHO B. CH3COOH
C. CH3COOC2H5 D. C2H5OH
Bài 5: Chất không tham gia pư thủy phân:
A. saccarozơ B. xenlulozơ 
C. fructozơ D. Tinh bột
Bài 6: trong các chất dưới đây chất nào có lực bazơ yếu nhất:
A. C6H5NH2 B. C6H5-CH2NH2
C. (C6H5)2NH D. NH3 
Bài 7: Có bao nhiêu amino axit có cùng CTPT C4H9O2N:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Bài 8: Tên của CH3OOCCH2CH3 là:
A. etyl axetat B. metyl axetat 
C. metyl propionat D.propyl axetat
Bài 9: thuốc thử để phân biệt axit aminoaxetic, axit propionic, etylamin là:
A.HCl B. quỳ tím C.CH3OH/HCl D. NaOH
Bài 10: trong các loại tơ: Tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, những loại tơ nhân tạo là:
A. Tơ tằm, tơ visco B. tơ nilon-6,6, tơ capron
C. tơ visco, tơ axetat D. tơ visco, tơ nilon-6,6
2.Bài tập tự luận:
Bài 11: Một dd amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với 200 ml dd HCl 0,5M. Sau Pư thu được 9,55 g muối. Xác định CTPT của X
Giải: Số mol HCl = 0,2 . 0,5 = 0,1(mol)
Gọi CTPT của X là CnH2n+1NH2 
CnH2n+1NH2 + HCl → CnH2n+1NH3Cl 
 0,1 0,1 0,1
Mmuối = 9,55: 0,1 = 95,5 (g)
CnH2n+1NH3Cl = 95,5
CnH2n+1= 95,5 – 53,5 = 42
14n = 42 → n = 3 → C3H7NH2 
Bài 12: Khối lượng phân tử tơ capron là 1500 u 
Tính số mắt xích của tơ:
Mắt xích của tơ capron là: 
-NH-(CH2)5-CO = 113
→ n = 1500 : 113 = 13
Bài 13: Cho dần bột Fe vào 50 ml dd CuSO4 0,2 M khuấy nhẹ cho tới khi dd mất hết màu xanh
Tính khối lượng mạt sắt đã dùng? 
3. Củng cố- luyên tập: HS thảo luận làm bài tập:
Cho 13,4 gam hỗn hợp gồm HCOOCH3 và CH3COOH tác dụng vừa đủ với 200ml dd NaOH 1M. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp:
 PT: HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
 CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH n NaOH = 0,2.1 = 0,2mol
 x + y = 0,2 giải ra ta được x = y = 0,1 → m HCOOCH3=6 g
 60x + 74 y = 13,4 m CH3COOCH3 = 7,4 g
2.Viết PT pư theo sơ đồ: Tinh bột→glucozơ→ancol etylic→ axit axetic →etyl axetat.
4.Hướng dẫn Hs tự học ở nhà: Ôn tập kĩ lí thuyết
 Xem lại các bài tập SGK và SBT
Kiểm tra của tổ chuyên môn(BGH)
.............................................................................................................................................
 Tổ trưởng

File đính kèm:

  • docTiet 35-ôn tap( tiep).doc