Bài giảng Tiết 35: Ôn tập học kì I (tiết 4)

1) Kiến thức:Học sinh nắm được các kiến thức sau:

-Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để thấy rõ mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ .

2) Kĩ năng:

-Từ tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ , kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các chất vô cơ và ngược lại. Đồng thời xác lập được mối quan hệ giữa từng loại chất

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 903 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 35: Ôn tập học kì I (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 17/12/2011 
Ngµy gi¶ng: 20/12/2011
 Tiết 35 
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I.Môc tiªu.
Kiến thức:Học sinh nắm được các kiến thức sau:
-Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để thấy rõ mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ .
Kĩ năng:
-Từ tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ , kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các chất vô cơ và ngược lại. Đồng thời xác lập được mối quan hệ giữa từng loại chất 
-Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết PTHH biểu diễn sự biến đổi giữa các chất 
-Từ sự biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất 
Thái độ : HS có thái độ nghiêm túc và tĩ mĩ trong học tập.:
II.CHUẨN BỊ: 
Chuẩn bị các phiếu giao việc cho HS chuẩn bị ôn tập ở nhà 
Phiếu học tập số 1
Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến đổi sau. Từ đó cho biết tên loại chất và lập mối liên hệ 
Kà KOHà KClà KNO3 ; 2. Kà K2Oà KOHà KNO3à K2SO4 
3 . Kà K2Oà K2CO3à KOHà K2SO4à KNO3 ; 4. Kà KCl 
Phiếu học tập số 2
Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến hoá sau. Từ đó cho biết tên loại chất và thiết lập mối liên hệ.
1.AgNO3 à Ag ; 2. FeCl3à Fe(OH)3à Fe2O3à Fe ; 3. Cu(OH)2à CuOà Cu ; 4. CuOà Cu 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1,ổn định tổ chức:
2,Kiểm tra bài cũ:
 3,Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động1: Kiến thức cần nhớ 
Giáo viên
Học sinh
-GV phát phiếu học tập số 1 và giao nhiệm vụ cho HS 
-GV theo dõi và hướng dẫn HS từ chỗ biết tên các loại chất và các PTHH để lập sơ đồ từ kim loạià hợp chất vô cơ 
-GV phát phiếu học tập số 2 và giao nhiệm vụ cho HS:Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến hoá trong phiếu học tập 
-GV theo dõi các hoạt động của nhóm và hướng dẫn HS hoàn thành bài tập VD:Từ AgNO3à Ag (GV thông báo đây là mối quan hệ giữa muối và kim loại 
-GV yêu cầu đại diện nhóm trình ba
-GV nhận xét và bổ sung và hướng dẫn hs lập nên sơ đồ khái quát .y.
-HS nhận nhiệm vụ GV giao và thảo luận nhóm. Cử đại diện trình bày, viết các PTHH cho biết tên loại chất và thiết lập mối liên hệ (kim loại K, bazơ KOH, oxit bazơ K2O, ...
-HS nhận nhiệm vụ GV giao và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
1/AgNO3 + Cu à Cu(NO3)2 + Ag 
2/FeCl3+3NaOHàFe(OH)3+ 3NaCl 
-2Fe(OH)3à Fe2O3 + 3H2O
 Fe2O3 +3 H2à2 Fe +3 H2O
-HS cử đại diện nhóm trả lời 
Tiểu kết: 
1/Sự chuyển hoákim loại thành các hợp chất vô cơ:
 Bazơ <--Kim loạià O.B.
 Muối
2/Sự biến đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại:
 Muối àKim loại <--Oxit bazơ
Hoạt động 2:Bài tập
-GV hướng dẫn HS giải BT2 sgk:GV thông báo để sắp xếp 4 chất này thành dãy chuyển đổi hoá học các em cần phải nắm mối quan hệ của chúng 
-GV yêu cầu HS phân loại từng chất và lập mối quan hệ 
-GV yêu cầu HS viết các PTHH
-GV bổ sung và kết luận 
-GV yêu cầu HS nghiên cứu đề bài 
-GV yêu cầu HS tìm ra điểm khác biệt về tính chất hoá học của nhôm, bạc, sắt, 
-GV yêu cầu HS trình bày đầy đủ cách nhận biết và viết PTHH
-GV yêu cầu HS đọc và nghiên cứu BT 10 và tìm PP giải 
-GV yêu cầu HS đổi mà n và tính mdd à mct 
-GV hướng dẫn hs giải bài tập 
-GV bổ sung 
-HS nghiên cứu BT2 và tìm mối quan hệ của chúng(phân loại các chất à mối quan hệ àviết các PTHH)
Al(kim loại)à AlCl3(muối)à
Al(OH)3(bazơ)àAl2O3(oxit bazơ)
-HS viết các PTHH
-HS đọc và nghiên cứu đề bài để tìm phương pháp giải (nhận biết bằng pp hoá học)
-HS trả lời(đều là kim loại nhưng nhôm tác dụng được với dd NaOH,còn lại Ag và Fe thì chỉ có Fe tác dụng với axit)
-HS trình bày và viết PTHH
-HS nêu PP giải (tìm các dữ kiện cho biết và cần tìm)
mFe= 1,96g , Vdd = 100ml
C%= 10%, D= 1,12g/ml
a/PTHH , b/ CM= ? 
-HS thảo luận và giải bài tập 
Tiểu kết: 
BT2
Al àAlCl3àAl(OH)3àAl2O3
AlàAl2O3àAlCl3àAl(OH)3
2Al+6 HClà2AlCl3 +3H2
AlCl3+3NaOH àNaCl+Al(OH)3 
2Al(OH)3 à Al2O3 +3 H2O
BT3:-Trích 3 mẫu thử cho dd NaOH vào 3 mẫu thử trên mẫu nào có chất khí bay ra là nhôm vì 
Al+ NaOH+H2OàNaAlO2+H2
2 mẫu còn lại không có hiện tượng gì là:Fe và Ag
-Trích 2 mẫu còn lại cho ddHCl vào 2 mẫu trên mẫu nào có chất khí bay ra là Fe vì;
Fe +2HClàFeCl2 + H2
-Mẫu còn lại là Ag
BT10:
n =1,96/56 = 0,035mol 
mdd = 100 x 1,12 =112g
mct = 112/100x 10= 11,2g 
nCuSO4 =11,2/160 = 0,7mol 
a/Fe+ CuSO4àFeSO4 + Cu 
b/nCuSO4 > nFe à nFeSO4 à CM
4,Củng cố - dặn dò: 
 a,Củng cố
-GV yêu cầu HS cho VD theo sơ đồ 1,2 đã học 
-Cách giải 1 số dạng bài tập thực hiện dãy biến hoá 
-Viết CTHH, nhận biết các chất .Toán hỗn hợp, toán dung dịch.
b,Dặn dò:về nhà xem lại đề cương và làm các bài tập còn lại ở sgk .
Ngµy so¹n: 
Ngµy gi¶ng:
 Tiết 36
KIỂM TRA HỌC KỲ I.
(Sở giáo dục ra đề + Đáp án)

File đính kèm:

  • docHOA 9.18.doc
Giáo án liên quan