Bài giảng Tiết 35 - Bài 24: Ôn tập học kỳ 1

MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố, hệ thống hóa kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để HS thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ.

2. Kỹ năng:

- Củng cố kỹ năng viết PTHH, giải bài tập.

3. Thái độ:

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1057 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 35 - Bài 24: Ôn tập học kỳ 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10//12/2009	Tiết: 35
Ngày dạy : ................................................................................................
BÀI 24: ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố, hệ thống hóa kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để HS thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ.
2. Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng viết PTHH, giải bài tập.
3. Thái độ:
- Tính tự giác, nghiêm túc trong ôn tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị: Hệ thống câu hỏi, bài tập ôn tập.
2. HS chuẩn bị: - Ôn tập các kiến thức đã học theo sơ đồ SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập về sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ.
- GV: yêu cầu HS quan sát từng sơ đồ, thảo luận và viết PT minh họa mỗi sơ đồ trên.
- HS thảo luận, hoàn thành, đại diện nhóm trả lời.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại
- GV yêu cầu HS quan sát các sơ đồ, viết PT minh họa cho mỗi sơ đồ.
? Rút ra sơ đồ mói quan hệ giữa các hợp chất vô cơ và kim loại.
- HS trả lời.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Bài tập
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 1,2,3,4. và các em còn lại làm bài tập vào vở nháp.
- HS làm bài tập, nhận xét.
- GV nhận xét, sửa bài cho HS.
I. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ:
 Muối
Kim loại Bazơ
 Oxit bazơ
II. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại:
 Bazơ
Muối Kim loại
 Oxit bazơ 
III. Bài tập
1. Viết các PTHH
a. 2Fe + 3Cl2 AS, t0 2FeCl3
FeCl3 +3NaOH Fe(OH)3+NaCl
2Fe(OH)3+3H2SO4 Fe2(SO4)3+6H2O
Fe2(SO4)3+3BaCl2 3BaSO4 + 2FeCl3
2. Các dãy chuyển đổi có thể là:
Al AlCl3 Al(OH)3 Al2O3
AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al
 3. Dùng NaOH nhận biết Al.
Dùng HCl nhận biết Fe
Còn lại là Ag
2Al +2NaOH+2H2O 2NaAlO2+3H2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
 4. d
 5. b
4. Kiểm tra đánh giá
- Viết sơ đồ mối quan hệ giữa kim loại và các hợp chất vô cơ. Viết PTHH minh họa.
5. Dặn dò: 
- HS về nhà ôn lại bài.
- Chuẩn bị giấy kiểm tra, máy tính.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
..................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctiet 35.doc
Giáo án liên quan